Danh sách bài hát đứng đầu bảng xếp hạng Gaon Digital Chart năm 2011

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng xếp hoạt đĩa đơn Gaon của bảng xếp hạng Gaon là bảng xếp hạng các ca khúc xuất sắc nhất Hàn Quốc. Dữ liệu được thu nhập hằng tuần bởi Hiệp hội âm nhạc Hàn Quốc. Nó bao gồm bảng xếp hạng tuần, được mở từ Chủ nhật đến thứ bảy, và bảng xếp hạng hằng tháng.

Bảng xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]

Cuối tuần Ca khúc Nghệ sĩ Tham khảo Bán ra
1 tháng 1 "Good Day" (tiếng Triều Tiên: 좋은 날) IU [1]
8 tháng 1 [2]
15 tháng 1 "That Man" (tiếng Triều Tiên: 그 남자) Hyun Bin [3]
22 tháng 1 "For First Time Lovers (Banmal Song)"
(tiếng Triều Tiên: 처음 사랑하는 연인들을 위해 (반말송))
Jung Yong Hwa [4]
29 tháng 1 [5]
5 tháng 2 "Someday" IU
12 tháng 2 "Black & White" G.NA [6]
19 tháng 2 "The Story Only I Didn't Know" (tiếng Triều Tiên: 나만 몰랐던 이야기) IU [7]
26 tháng 2 [8]
5 tháng 3 "Tonight" Big Bang [9] 357,126
12 tháng 3 "Going Crazy" (tiếng Triều Tiên: 미친거니) Song Jieun đệm bởi Bang Yong Guk [10] 330,488
19 tháng 3 "My Heart Beating" (tiếng Triều Tiên: 가슴이 뛴다) K.Will [11] 419,671
26 tháng 3 "Intuition" (tiếng Triều Tiên: 직감) CN Blue [12] 446,025
2 tháng 4 "Please" (tiếng Triều Tiên: 제발) Kim Bum Soo [13] 636,891
9 tháng 4 [14] 353,617
16 tháng 4 "Love Song" Big Bang [15] 413,645
23 tháng 4 "Danger" (tiếng Triều Tiên: 피노키오) f(x) [16] 548,927
30 tháng 4 "Don't Cry" Park Bom [17] 417,710
7 tháng 5 [18] 300,478
14 tháng 5 "I Hope It Would Be That Way Now" (tiếng Triều Tiên: 이젠 그랬으면 좋겠네) Park Jung-hyun [19] 529,093
21 tháng 5 "Lonely" 2NE1 [20] 465,735
28 tháng 5 "If You Were Like Me" (tiếng Triều Tiên: 나와 같다면) Kim Yeon-woo [21] 644,650
4 tháng 6 "For 1000 Days" (tiếng Triều Tiên: 천일동안) Ock Joo-hyun [22] 561,289
11 tháng 6 "Don’t Forget Me" (tiếng Triều Tiên: 나를 잊지 말아요) Huh Gak [23] 438,969
18 tháng 6 "Coordination" (tiếng Triều Tiên: 조율) JK Kim Dong Wook [24] 526,009
25 tháng 6 "Hands Up" 2PM [25] 640,168
2 tháng 7 "I Am the Best" (tiếng Triều Tiên: 내가 제일 잘 나가) 2NE1 [26] 735,518
9 tháng 7 "Having an Affair" (tiếng Triều Tiên: 바람났어) GG (Park Myung Soo &
G-Dragon) đệm bởi Park Bom
[27] 1,394,463
16 tháng 7 [28] 506,438
23 tháng 7 "Good-bye Baby" Miss A [29] 927,804
30 tháng 7 [30] 583,959
6 tháng 8 "Ugly" 2NE1 [31] 450,844
13 tháng 8 "So Cool" Sistar [32] 570,309
20 tháng 8 "I Turned Off the TV..." (tiếng Triều Tiên: TV를 껐네...) Leessang đệm bởi Yoon Mirae,
Kwon Jung Yeol
[33] 759,005
27 tháng 8 [34] 445,215
3 tháng 9 "Don't Say Goodbye" (tiếng Triều Tiên: 안녕이라고 말하지마) Davichi [35] 510,387
10 tháng 9 556,687
17 tháng 9 394,689
24 tháng 9 "Hello" Huh Gak 619,294
1 tháng 10 "Sixth Sense" Brown Eyed Girls 663,438
8 tháng 10 "Tokyo Girl" (tiếng Triều Tiên: 동경소녀) Busker Busker 677,576
15 tháng 10 "Open Arms" Ulala Session đệm bởi Christina 596,161
22 tháng 10 "The Boys" Girls' Generation 759,463
29 tháng 10 620,454
5 tháng 11 "The Western Sky" (tiếng Triều Tiên: 서쪽 하늘) Ulala Session [36] 942,048
12 tháng 11 "Be My Baby" Wonder Girls 859,174
19 tháng 11 "Cry Cry" T-ara 742,844
26 tháng 11 435,768
3 tháng 12 "You and I" (tiếng Triều Tiên: 너랑 나) IU 1,129,761
10 tháng 12 712,232
17 tháng 12 467,738
24 tháng 12 "Trouble Maker" HyunA & Hyunseung 371,168
31 tháng 12 "We Were in Love" (tiếng Triều Tiên: 우리 사랑했잖아) Davichi & T-ara 481,342

Bảng xếp hạng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Ca khúc Nghệ sĩ Điểm tổng hợp Bán ra Xếp hạng cuối năm
Tháng 1 "That Man" (tiếng Triều Tiên: 그 남자) Hyun Bin 2,129,278 39
Tháng 2 "The Story Only I Didn't Know" (tiếng Triều Tiên: 나만 몰랐던 이야기) IU 2,118,880 10
Tháng 3 "My Heart Beating" (tiếng Triều Tiên: 가슴이 뛴다) K.Will 158,316,435 2,065,053 13
Tháng 4 "Love Song" Big Bang 146,984,191 2,020,810 27
Tháng 5 "Lonely" 2NE1 190,313,245 2,935,930 4
Tháng 6 "Starlight Moonlight" (tiếng Triều Tiên: 별빛달빛) Secret 143,129,339 2,987,080 15
Tháng 7 "Having an Affair" (tiếng Triều Tiên: 바람났어) GG (Park Myung Soo &
G-Dragon) đệm bởi Park Bom
268,055,358 3,625,939 2
Tháng 8 "I Turned Off the TV..." (tiếng Triều Tiên: TV를 껐네...) Leessang đệm bởi Yoon Mirae,
Kwon Jung Yeol
134,997,784 3,081,880 23
Tháng 9 "Don't Say Goodbye" (tiếng Triều Tiên: 안녕이라고 말하지마) Davichi 135,249,438 3,285,936 18
Tháng 10 "Tokyo Girl" (tiếng Triều Tiên: 동경소녀) Busker Busker 135,234,443 2,687,487 52
Tháng 11 "Be My Baby" Wonder Girls 171,813,840 2,982,802 33
Tháng 12 "You and I" (tiếng Triều Tiên: 너랑 나) IU 161,517,725 4,823,458(2011~2012) 36
Chú ý: dữ liệu được lấy từ Gaon Chart và chọn tuần để xem.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kim, Heidi (ngày 6 tháng 1 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 26 tháng 12 năm 2010 - 1 tháng 1 năm 2011”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ Kim, Heidi (ngày 13 tháng 1 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 2 - 8 tháng 1”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  3. ^ Kim, Heidi (ngày 20 tháng 1 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 9 - 15 tháng 1”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ Kim, Heidi (ngày 27 tháng 1 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 16 - 22 tháng 1”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ Kim, Heidi (ngày 10 tháng 2 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 30 tháng 1 - 5 tháng 2”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  6. ^ Kim, Heidi (ngày 17 tháng 2 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 6 - 12 tháng 2”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  7. ^ Kim, Heidi (ngày 24 tháng 2 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 13 - 19 tháng 2”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  8. ^ Kim, Heidi (ngày 3 tháng 3 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 20 - 26 tháng 2”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  9. ^ Hong, Dong-hui (ngày 10 tháng 3 năm 2011). “<가온차트> 빅뱅, 5곡 10위권에 진입 기염” [Gaon Chart: Big Bang, five songs entering the top 10]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  10. ^ Lee, Hyo-jin (ngày 18 tháng 3 năm 2011). “시크릿 송지은, 가온차트 1위 ′돌풍′” [Secret's Song Ji-eun "blasts" to Gaon Chart number one]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  11. ^ Lee, Hyo-jin (ngày 25 tháng 3 năm 2011). “케이윌 ′가슴이 뛴다′ 가온 차트 1위 등극” [K.Will "My Heart Beating" crowned Gaon Chart number one]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  12. ^ Lee, Hyo-jin (ngày 1 tháng 4 năm 2011). “씨엔블루 ′직감′, 4월 첫주 가온차트 1위” [CNBLUE "Intuition", number one for first week of April]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2011.
  13. ^ Lee, Hyo-jin (ngày 7 tháng 4 năm 2011). “김범수 ′제발′, 가온차트 정상 등극” [Kim Bum Soo "Please" crowned at top of Gaon Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2011.
  14. ^ Kim, Heidi (ngày 14 tháng 4 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 3 - 9 tháng 4”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  15. ^ Lee, Hyo-jin (ngày 21 tháng 4 năm 2011). “빅뱅 ′Love Song′ 가온차트 1위” [Big Bang's "Love Song" is Gaon Chart number 1]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2011.
  16. ^ Kim, Heidi (ngày 28 tháng 4 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 17 - 23 tháng 4”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2011.
  17. ^ “박봄, 5월첫째주 가온차트 정상탈환” [Park Bom recaptures chart summit on the first week on May]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. ngày 6 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2011.
  18. ^ “가온차트 Top10, ′나는가수다′와 아이돌 독식” [In the Gaon Chart Top 10, "I am a Singer" and idols dominate]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. ngày 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2011.
  19. ^ “박정현, 2NE1 제치고 가온 차트 1위” [Lena Park beats 2NE1 to the top of the Gaon Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. ngày 19 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  20. ^ “′나가수′ 빠진 가온차트 2NE1 ′Lonely′ 1위” ["I Am a Singer" misses as 2NE1 hits Gaon Chart top spot]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2011.
  21. ^ Kim, Heidi (ngày 2 tháng 6 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 22 - 28 tháng 5”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2011.
  22. ^ Kim, Heidi (ngày 9 tháng 6 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 29 tháng 5 - 4 tháng 6”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2011.
  23. ^ Kim, Heidi (ngày 16 tháng 6 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 5 - 11 tháng 6”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2011.
  24. ^ Kim, Heidi (ngày 23 tháng 6 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 12 - 18 tháng 6”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2011.
  25. ^ Kim, Heidi (ngày 30 tháng 6 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 19 - 25 tháng 6”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  26. ^ Hong, Lucia (ngày 7 tháng 7 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 26 tháng 6 - 2 tháng 7”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  27. ^ Hong, Lucia (ngày 14 tháng 7 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 3 - 9 tháng 7”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  28. ^ Hong, Lucia (ngày 21 tháng 7 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 10 - 16 tháng 7”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  29. ^ Hong, Lucia (ngày 28 tháng 7 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 17 - 23 tháng 7”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  30. ^ Hong, Lucia (ngày 4 tháng 8 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 24 - 30 tháng 7”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  31. ^ Hong, Lucia (ngày 11 tháng 8 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 31 tháng 7 - 6 tháng 8”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  32. ^ Hong, Lucia (ngày 18 tháng 8 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 7 - 13 tháng 8”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  33. ^ Hong, Lucia (ngày 25 tháng 8 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 14 - 20 tháng 8”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  34. ^ Hong, Lucia (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 21 - 27 tháng 8”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  35. ^ Hong, Lucia (ngày 8 tháng 9 năm 2011). “Bảng xếp hạng đĩa đơn Gaon: 28 tháng 8 - 3 tháng 9”. 10 Asia. Asia Economy. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2011.
  36. ^ “Gaon releases chart rankings for the first week of November”.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]