Danh sách giáo phái của Kitô giáo theo số lượng giáo dân

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách các giáo phái của Kitô giáo xếp theo số lượng tín hữu. Theo sách "Status of Global Mission, 2008" của Trường thần học Gordon-Conwell (có trụ sở tại South Hamilton, Hoa Kỳ) thì số lượng giáo phái của Kitô giáo hiện vào khoảng 39.000.

 Anh giáo  Anh Quốc, Mỹ Ănglê
Cải cách Kháng nghị (thế kỷ 16)  
   Tin Lành  Bắc Âu, Tây Âu, Bắc Mỹ
 
 Công giáo Rôma Công giáo Latinh  Nam Âu, Tây Âu, Mỹ Latinh
hiệp thông
 Kitô giáo sơ khởi Ly giáo Đông-Tây (1054)   Công giáo Đông phương  Trung Đông, Đông Âu
Công đồng Ephesus
(431)
  Công đồng Chalcedon
(451)
   
     Chính thống giáo Đông phương  Đông Âu, Cận Đông, Gruzia, Nga
   
   Chính thống giáo Cựu Đông phương  Armenia, Syria, Ai Cập, Ethiopia
 
 Cảnh giáo (Giáo hội Phương Đông)  Lưỡng Hà, Ba Tư

Công giáo - 1,2 tỷ[sửa | sửa mã nguồn]

Tin Lành - 699 triệu[2][sửa | sửa mã nguồn]

Chính Thống giáo Đông phương - 260 triệu[sửa | sửa mã nguồn]

Chính Thống giáo Cổ Đông phương - 81 triệu[sửa | sửa mã nguồn]

Anh giáo - 77 triệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cảnh giáo - 0,6 triệu[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo thuyết phi Ba Ngôi - 36 triệu[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Number of priests increases, but not as fast as number of Catholics”. Catholic News Service. ngày 29 tháng 2 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2008.
  2. ^ Jay Diamond, Larry. Plattner, Marc F. and Costopoulos, Philip J. Thế giới tôn giáo và dân chủ. 2005, page 119. 800 triệu bao gồm tồng ố Tin lành (699 triệu), Anglicanism (77 triệu), Nontrinitarianism (23 triệu), và Nestorianism(1 triệu).(also in PDF file Lưu trữ 2008-04-13 tại Wayback Machine, p49)
  3. ^ Baptist World Alliance
  4. ^ http://www.sbcec.net/bor/2007/2007SBCAnnual.pdf
  5. ^ “Lutheran World Federation”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  6. ^ Germany
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  8. ^ 'encyclopédie de D. BARRET, "Assemblées de Frères", 1985.
  9. ^ “REPORT” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  10. ^ Hiệp hội Các nhà thờ Thiên chúa giáo. Dr. James B. Gould. Washington, DC, USA. 2006.
  11. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  12. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2009.
  13. ^ "LDS Church says membership now 13 million worldwide", Salt Lake Tribune, 25 tháng 6 năm 2007.
  14. ^ Thông cáo báo chí, Nhà thờ LDS, "Một triệu người truyền giáo, Mười ba triệu thành viên", 25 tháng 6 năm 2007.
  15. ^ 1997 Britannica Book of the Year; pg. 781-783.