Danh sách di sản thế giới tại Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Kể từ khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tham gia Công ước về Bảo vệ Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới vào ngày 22 tháng 11 năm 1985 đến nay, Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) đã phê chuẩn đưa 56 di sản của Trung Quốc vào danh mục Di sản thế giới. Trong số 56 di sản thế giới tại Trung Quốc, có 14 di sản tự nhiên, 38 di sản văn hóa, và 4 di sản hỗn hợp. Số di sản thế giới của Trung Quốc hiện nhiều thứ hai thế giới chỉ sau Ý với 57 di sản. Thủ đô Bắc Kinh có tới 6 Di sản thế giới, là thành thị có số lượng di sản nhiều nhất thế giới.

Danh sách di sản dưới đây được sắp xếp theo thời điểm được liệt vào danh mục di sản thế giới. Trong danh sách, N thể hiện di sản tự nhiên, C thể hiện di sản văn hóa, còn NC thể hiện di sản hỗn hợp. Trong số các tỉnh, khu tự trị, trực hạt thị và khu hành chính đặc biệt của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, các địa phương Hắc Long Giang, Hải Nam, Thượng HảiHồng Kông không có di sản thế giới nào, (địa khu Đài Loan cũng không có di sản thế giới nào).

Bản đồ[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bản đồ phân bố di sản thế giới tại Trung Quốc

Bản đồ phân bố di sản thế giới tại Trung Quốc (Trường Thành, Đại Vận Hà, Con đường tơ lụa không được thể hiện, Cố Cung Bắc Kinh (3) và Thiên Đàn (21) trùng vị trí) Di sản văn hóa Di sản tự nhiên Di sản hỗn hợp

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Số Tên trong danh mục Hình ảnh Loại di sản Tiêu chí Năm được phê chuẩn Phê chuẩn mở rộng Địa phương
1 437 Thái Sơn
Hỗn hợp Thiên nhiên (iii)
Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) (vi)
1987 Thái An, Sơn Đông
2 438 Trường Thành
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (vi) 1987 Nằm trên 17 tỉnh, thành, khu tự trị, bao gồm: Liêu Ninh, Cát Lâm, Hà Bắc, Bắc Kinh, Thiên Tân, Sơn Tây, Nội Mông, Thiểm Tây, Ninh Hạ, Cam Túc, Tân Cương, Sơn Đông, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Tứ Xuyên, Thanh Hải.[1]
3 439 Cung điện hoàng gia Minh-Thanh tại Bắc KinhThẩm Dương
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) 1987
(Cố cung Bắc Kinh)
2004
(Cố cung Thẩm Dương)
Đông Thành, Bắc Kinh
Thẩm Dương, Liêu Ninh
4 440 Hang Mạc Cao
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) (vi) 1987 Đôn Hoàng, Cam Túc
5 441 Lăng mộ Tần Thủy Hoàng
Văn hóa Văn hóa (i) (iii) (iv) (vi) 1987 Tây An, Thiểm Tây
6 449 Di chỉ người Bắc Kinh tại Chu Khẩu Điếm
Thiên nhiên Thiên nhiên (iii) (vi) 1987 Phòng Sơn, Bắc Kinh
7 547 Hoàng Sơn
Hỗn hợp Văn hóa (iii) (iv)
Thiên nhiên (ii)
1990 Hoàng Sơn, An Huy
8 637 Khu thắng cảnh Cửu Trại Câu
Thiên nhiên Thiên nhiên (iii) 1992 Cửu Trại Câu, Tứ Xuyên
9 638 Khu thắng cảnh Hoàng Long
Thiên nhiên Thiên nhiên (iii) 1992 Tùng Phan, Tứ Xuyên
10 640 Khu thắng cảnh Vũ Lăng Nguyên
Thiên nhiên Thiên nhiên (iii) 1992 Trương Gia Giới, Hồ Nam
11 703 Tị Thử Sơn Trang
Văn hóa Văn hóa (ii) (iv) 1994 Thừa Đức, Hà Bắc
12 704 Đền thờ, nghĩa trang của Khổng Tử và Dinh thự của gia tộc họ Khổng tại Khúc Phụ
Văn hóa Văn hóa (i) (iv) (vi) 1994 Khúc Phụ, Sơn Đông
13 705 Quần thể kiến trúc cổ núi Võ Đang
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (vi) 1994 Đan Giang Khẩu, Hồ Bắc
14 707 Quần thể kiến trúc lịch sử cung điện Potala tại Lhasa
Văn hóa Văn hóa (i) (iv) (vi) 1994
(cung Potala)
2000
(chùa Đại Chiêu)
2001
(Norbulingka)
Lhasa, Tây Tạng
15 778 Lư Sơn
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) 1996 Cửu Giang, Giang Tây
16 779 Khu phong cảnh Nga Mi Sơn
(bao gồm Lạc Sơn Đại Phật)
Hỗn hợp Thiên nhiên (iv)
Văn hóa (iv) (vi)
1996 Lạc Sơn, Tứ Xuyên
(bao gồm Nga Mi Sơn)
17 811 Thành cổ Lệ Giang
Văn hóa Văn hóa (ii) (iv) (v) 1997 Lệ Giang, Vân Nam
18 812 Thành cổ Bình Dao
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (iv) 1997 Bình Dao, Sơn Tây
19 813 Tô Châu Viên Lâm
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) 1997 2000 Tô Châu, Giang Tô
20 880 Di Hòa Viên
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) 1998 Hải Điến, Bắc Kinh
21 881 Thiên Đàn
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) 1998 Đông Thành, Bắc Kinh
22 912 Tượng khắc đá Đại Túc
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) 1999 Đại Túc, Trùng Khánh
23 911 Vũ Di Sơn
Hỗn hợp Thiên nhiên (iii) (iv)
Văn hóa (iii) (vi)
1999 Vũ Di Sơn, Phúc Kiến
24 1001 Thanh Thành SơnĐô Giang Yển
Văn hóa Văn hóa (ii) (iv) (vi) 2000 Đô Giang Yển, Tứ Xuyên
25 1002 Hoàn Nam cổ thôn: Tây Đệ, Hoành thôn
Văn hóa Văn hóa (iii) (iv) (v) 2000 Y huyện, An Huy
26 1003 Hang đá Long Môn
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) 2000 Lạc Dương, Hà Nam
27 1004 Lăng tẩm hoàng gia Minh-Thanh
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (vi) 2000
(Minh Hiển lăng, Thanh Đông lăng, Thanh Tây lăng)
2003
(Minh Hiếu lăng, Minh Thập Tam lăng)
2004
(Thịnh Kinh Tam lăng)
Chung Tường, Hồ Bắc
Tuân Hóa, Hà Bắc
Dịch huyện, Hà Bắc
Nam Kinh, Giang Tô
Xương Bình, Bắc Kinh
Thẩm Dương & Tân Tân, Liêu Ninh
28 1039 Hang đá Vân Cương
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) 2001 Đại Đồng, Sơn Tây
29 1083 Tam Giang Tịnh Lưu
Thiên nhiên Thiên nhiên (i) (ii) (iii) (iv) 2003 Lệ Giang, Địch KhánhNộ Giang thuộc Vân Nam
30 1135 Kinh thành và lăng mộ Cao Câu Ly
Văn hóa Văn hóa (i) (ii) (iii) (iv) (v) 2004 Tập An, Cát Lâm
Hoàn Nhân, Liêu Ninh
31 1110 Khu lịch sử Ma Cao
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) 2005 Ma Cao
32 1213 Khu bảo tồn Gấu Trúc Lớn tại Tứ Xuyên
Thiên nhiên Thiên nhiên (x) 2006 Thành Đô, A Bá, Nhã An, Cam Tư thuộc Tứ Xuyên
33 1114 Ân Khư
Văn hóa Văn hóa (ii)(iii)(iv)(vi) 2006 An Dương, Hà Nam
34 1248 Carxtơ Nam Trung Quốc
Thiên nhiên Thiên nhiên (vii)(viii)(ix)(x) 2007 Thạch Lâm, Vân Nam
Lệ Ba, Quý Châu
Vũ Long, Trùng Khánh
35 1112 Khai Bình Điêu Lâu
Văn hóa Văn hóa (ii)(iii)(iv) 2007 Khai Bình, Quảng Đông
36 1113 Phúc Kiến Thổ Lâu
Văn hóa Văn hóa (ii)(iii)(iv) 2008 Long Nham, Chương Châu, Phúc Kiến
37 1292 Tam Thanh Sơn
Thiên nhiên Thiên nhiên (vii) 2008 Thượng Nhiêu, Giang Tây
38 1279 Ngũ Đài Sơn
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) 2009 Ngũ Đài, Sơn Tây
39 1305 Quần thể kiến trúc lịch sử "Thiên Địa chi trung" Đăng Phong
Văn hóa Văn hóa (iii) (vi) 2010 Đăng Phong, Hà Nam
40 1335 Trung Quốc Đan Hà
Thiên nhiên Thiên nhiên (vii) (viii) 2010 Thái Ninh, Phúc Kiến
Tân Ninh, Hồ Nam
Nhân Hóa, Quảng Đông
Quý Khê, Giang Tây
Giang Sơn, Chiết Giang
Xích ThủyTập Thủy, Quý Châu
41 1334 Tây Hồ
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (vi) 2011 Hàng Châu, Chiết Giang
42 1389 Thượng Đô
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (iv) (vi) 2012 Chính Lam, Nội Mông
43 1388 Di chỉ hóa thạch Trừng Giang
Thiên nhiên Thiên nhiên (viii) 2012 Trừng Giang, Vân Nam
44 1414 Tân Cương Thiên Sơn
Thiên nhiên Thiên nhiên (vii) (ix) 2013 Aksu, Ili, Bayingolin, Xương Cát thuộc Tân Cương
45 1111 Ruộng bậc thang Ha Ni Hồng Hà
Văn hóa Văn hóa (iii) (v) 2013 Hồng Hà, Vân Nam
46 1442 Con đường tơ lụa: Mạng đường Trường An- Hành lang Thiên Sơn
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) (v) (vi) 2014 Hà Nam, Thiểm Tây, Cam Túc, Tân Cương
47 1443 Đại Vận Hà
Văn hóa Văn hóa (i) (iii) (iv) 2014 Bắc Kinh, Thiên Tân, Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Đông, An Huy, Giang Tô, Chiết Giang
48 1442 Các di chỉ Thổ ty
Văn hóa Văn hóa (ii) (iii) 2015 Hồ Nam, Hồ Bắc, Quý Châu
49 1508 Cảnh quan văn hóa Nghệ thuật đá Hoa Sơn Tả Giang
Văn hóa Văn hóa (iii) (vi) 2016 Sùng Tả, Quảng Tây
50 1509 Lâm khu Thần Nông Giá
Thiên nhiên Thiên nhiên (ix)(x) 2016 Thần Nông Giá, Hồ Bắc
51 1540 Thanh Hải Hoh Xil
Thiên nhiên Thiên nhiên (vii)(x) 2017 Thanh Hải
52 1541 Cổ Lãng Tự: Khu định cư quốc tế lịch sử
Văn hoá Văn hoá (ii)(iii)(iv)(vi) 2017 Hạ Môn, Phúc Kiến
53 1559 Phạm Tịnh sơn
Thiên nhiên Thiên nhiên (x) 2018 Đồng Nhân, Quý Châu
54 1606 Các khu bảo tồn chim di trú dọc theo Bờ biển Hoàng Hải - Vịnh Bột Hải Thiên nhiên Thiên nhiên (x) 2019 Diêm Thành, Giang Tô
55 1592 Di tích khảo cổ của thành phố Lương Chử
Văn hóa Văn hóa (iii)(iv) 2019 Dư HàngĐức Thanh, Chiết Giang
56 1561rev Tuyền Châu: Trung tâm thương mại của Thế giới dưới triều Tống-Nguyên
Văn hóa Văn hóa (iv) 2021 Tuyền Châu, Phúc Kiến

Danh sách dự kiến[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến hết ngày 30 tháng 1 năm 2019, Trung Quốc hiện có 59 di sản dự kiến:[2]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Vạn Lý Trường Thành, Trung tâm Di sản thế giới UNESCO, Truy cập 02 tháng 3 năm 2006
  2. ^ Di sản dự kiến tại Trung Quốc Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021