Danh sách giải thưởng và đề cử của Ed Sheeran

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải thưởng và đề cử của Ed Sheeran

Ed Sheeran năm 2013
Tổng cộng
Số giải thưởng 44
Số đề cử 104

Ed Sheeran là một ca sĩ, nhạc sĩ người Anh. Anh bắt đầu thu âm từ năm 2005 và chuyển tới Luân Đôn năm 2008 để theo đuổi nghiệp âm nhạc. Đầu năm 2011, anh phát hành EP No. 5 Collaborations Project và bắt đầu thu hút sự chú ý của báo giới. Ba tháng sau Sheeran ký hợp đồng với Asylum/Atlantic Records.[1]

Sheeran có bước đột phá về doanh thu vào tháng 6 năm 2011 khi đĩa đơn đầu tay của anh "The A Team" ra mắt ở vị trí số 3 trên UK Singles Chart.[2] Nhờ thành công của hai đĩa đơn, "The A Team" và "Lego House", album đầu tay của anh, + đã được chứng nhận bạch kim sáu lần tại Vương quốc Liên hiệp Anh. Vào năm 2012, anh giành hai Giải BRIT cho hạng mục nam nghệ sĩ Anh solo xuất sắc nhất và nghệ sĩ Anh đột phá của năm, trong khi "The A Team" giành giải Ivor Novello Award cho Lời và nhạc hay nhất.

American Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2015 Ed Sheeran Nghệ sĩ của năm Đề cử
Nghệ sĩ Nam yêu thích – Pop/Rock Đoạt giải
Nghệ sĩ yêu thích - Adult Contemporary Đề cử
× Album Yêu thích – Pop/Rock Đề cử
"Thinking Out Loud" Bài hát của năm Đề cử

ARIA Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2012 Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử
2013[3]
2014[4]
2015 ×

BBC Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2014[5] Nghệ sĩ Anh của năm Ed Sheeran Đoạt giải
Bài hát của năm "Sing" Đề cử
2015 Nghệ sĩ Anh Quốc của năm Ed Sheeran Đề cử
Bài hát của năm "Bloodstream" Đề cử

Billboard Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2015[6] Nghệ sĩ Nam hàng đầu "Ed Sheeran" Đề cử
Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu
Nghệ sĩ hàng đầu của các bài hát kĩ thuật số
Nghệ sĩ hàng đầu của các bài hát phát thanh
Album Billboard 200 hàng đầu x

BMI Awards[sửa | sửa mã nguồn]

BMI London Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Broadcast Music, Incorporated (BMI) Awards là buổi lễ trao giải thường niên được tổ chức với mục đích tri ân những người sáng tác nhạc. Các nhạc sĩ được chọn ra mỗi năm từ danh sách của BMI, dựa trên số buổi trình diến trong một kì trao giải.

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2013[7] Các bài hát Pop "The A Team" Đoạt giải
2014[8] "Everything Has Changed" (với Taylor Swift)
"Lego House"
"Little Things"

BRIT Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2012[9][10] Nghệ sĩ Anh đột phá Ed Sheeran Đoạt giải
Nam nghệ sĩ Anh
Đĩa đơn Anh hay nhất "The A Team" Đề cử
Album của năm + Đề cử
2015 Nghệ sĩ Nam xuất sắc nhất Ed Sheeran Đoạt giải
Album của năm x
Video Anh "Thinking Out Loud" Đề cử
Đĩa đơn Anh Quốc của năm
2016 Đĩa đơn Anh Quốc của năm "Bloodstream" (với Rudimental) Đề cử
Video Anh Quốc "Photograph" Đề cử

BT Digital Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

[11]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2011 Nghệ sĩ đột phá của năm Ed Sheeran Đoạt giải

Capital Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Capital Twitter Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2014[12] Sử dụng động vật hay nhất Ed Sheeran Đề cử
Vua của Twitter
Anh em tuyệt vời nhất trên Twitter (với Scooter Braun)
Cặp bạn thân nghệ sĩ Pop tuyệt nhất (với Taylor Swift) Đoạt giải

Capital Loves Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử Kết quả
2014[13] Nghệ sĩ Nam xuất sắc nhất Ed Sheeran Đoạt giải
Album hay nhất x
Buổi diễn trực tiếp hay nhất Ed Sheeran - "X Tour" Đề cử
Đĩa đơn hay nhất "Thinking Out Loud"
Cover trực tiếp hay nhất Ed Sheeran - "She Looks So Perfect" (Hát lại của 5 Seconds of Summer)

Digital Spy's Reader Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2014[14] Nghệ sĩ nam solo xuất sắc nhất Ed Sheeran Đoạt giải
Album hay nhất x
Bài hát hay nhất "Thinking Out Loud"

Echo[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2015[15] Nghệ sĩ nam Pop/Rock quốc tế xuất sắc nhất x Đoạt giải

Giải thưởng Video của 4music[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2011[16] Nghệ sĩ đột phá xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử
2014[17] Chàng trai tuyệt nhất

Grammy Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2013[18] Bài hát của năm "The A Team" Đề cử
2014 Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Ed Sheeran
Album của năm Red (với tư cách nghệ sĩ hợp tác)
2015 Album giọng pop xuất sắc nhất x
Album của năm
Bài hát viết cho bài hát nhạc phim hay nhất "I See Fire"
2016[19] Thu âm của năm "Thinking Out Loud" Đề cử
Bài hát của năm Đoạt giải
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất Đoạt giải
Album của năm Beauty Behind the Madness (với tư cách nghệ sĩ hợp tác) Đề cử

Houston Film Critics Society Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2013 Nhạc phim hay nhất "I See Fire" Đề cử

iHeartRadio Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử Kết quả
2015[20] Lời bài hát hay nhất "Thinking Out Loud" Đề cử
Lực lượng fan tuyệt nhất Sheerios
2016 Nghệ sĩ nam của năm Ed Sheeran Chưa công bố
"Photograph" Lời bài hát hay nhất Chưa công bố
Album của năm × Chưa công bố
Bài hát cover hay nhất "Trap Queen" (cover) Chưa công bố

Ivor Novello Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2012[21] Ca khúc nhạc và lời hay nhất "The A Team" Đoạt giải
2015[22] Người sáng tác nhạc của năm Ed Sheeran Đoạt giải

JIM Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử Kết quả
2013[23] Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất – Quốc tế Ed Sheeran Đề cử
2014[24]
2015[25] Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất – Quốc tế Đoạt giải
Pop hay nhất
Album hay nhất x
Nghệ sĩ biểu diến trực tiếp xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử

Los Premios Telehit[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2014 Đĩa nhạc pop nam xuất sắc nhất x Đoạt giải[26]

MOBO Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2011

[27]

Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử
2012 Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất
Album hay nhất +
Bài hát hay nhất Lego House
2014 Bài hát "Sing"

MTV Europe Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2012 Nghệ sĩ Anh và Ireland xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử
2014 Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất
Nghệ sĩ Anh và Ireland xuất sắc nhất
2015 Nam nghệ sĩ xuất sắc nhất Đề cử
Nghệ sĩ biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất Đoạt giải
Trình diễn World Stage xuất sắc nhất Đoạt giải
Nghệ sĩ Anh và Ireland xuất sắc nhất Đề cử

MTV Italian Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử Kết quả
2015[28] Artist Saga Ed Sheeran Đề cử
Siêu nhân
Câu cửa miệng hay nhất "Thinking Out Loud"

MTV Video Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2013 Video của nam nghệ sĩ hay nhất "Lego House" Đề cử
2014 "Sing" (hợp tác với Pharrell Williams) Đoạt giải
2015 Video của năm "Thinking Out Loud" Chưa công bố
Video của nam nghệ sĩ hay nhất
Video Pop hay nhất
Kỹ thuật quay xuất sắc nhất
Vũ đạo hay nhất "Don't"
Xử lý Video hay nhất

MuchMusic Video Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2013[29] "Give Me Love" Video quốc tế của năm - Nghệ sĩ Đề cử
2014[30] "Everything Has Changed" (với Taylor Swift)
2015[31] Nghệ sĩ hoặc nhóm quốc tế yêu thích của người hâm mộ Ed Sheeran
Nghệ sĩ hoặc nhóm quốc tế xứng đáng bàn tán nhất "Thinking Out Loud" Đoạt giải
Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất

Nickelodeon Kids' Choice Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2016 Ca sĩ nam yêu thích Ed Sheeran Chưa công bố
Bài hát yêu thích của năm "Thinking Out Loud" Chưa công bố

Nickelodeon UK Kids' Choice Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2012 Nghệ sĩ nam của Anh được yêu thích Ed Sheeran Đề cử
2013 Đoạt giải
2015[32] Nghệ sĩ âm nhạc Anh Đề cử

NRJ Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2014[33] Nghệ sĩ Nam Quốc tế của Năm Ed Sheeran Đề cử
2015 Đoạt giải

People's Choice Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2015[34] Album yêu thích x Đoạt giải
Nghệ sĩ nam yêu thích Ed Sheeran
2016 Nghệ sĩ nam yêu thích Ed Sheeran Đoạt giải
Nghệ sĩ pop yêu thích Đề cử

Pollstar Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Pollstar Awards là lễ trao giải hàng năm do "Pollstar" tổ chức để vinh danh các nghệ sĩ và những người chuyên về tổ chức hòa nhạc và biểu diễn.

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2012 Nghệ sĩ lưu diễn mới xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử[35]

PopCrush Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2012[36] Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Ed Sheeran Đoạt giải
2014[37] Video của năm "Everything Has Changed" (với Taylor Swift) Đề cử
2015[38] Nghệ sĩ của năm Ed Sheeran
Người biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất
Ngôi sao Twitter hay nhất
Album của năm x
Bài hát của năm "Thinking Out Loud"
Video của năm
Bìa tạp chí đẹp nhất Ed Sheeran trên Billboard

Premios 40 Principales[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2014 Album Quốc tế Xuất sắc nhất x Đoạt giải[39]
2015 Nghệ sĩ Quốc tế Xuất sắc nhất Ed Sheeran Đề cử
Bài hát Quốc tế Xuất sắc nhất "Thinking Out Loud" Đề cử

Premios Juventud[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2015 Hit được yêu thích "Thinking Out Loud" Đề cử[40]

Q Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2011[41][42] Nghệ sĩ đột phá Ed Sheeran Đoạt giải
Đĩa đơn hay nhất "You Need Me, I Don't Need You"
2014[43] Nghệ sĩ solo xuất sắc nhất Ed Sheeran

Radio Disney Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2014[44] Mashup nhạc – Hợp tác âm nhạc hay nhất "Everything Has Changed" (với Taylor Swift) Đoạt giải
2015[45] Chính là anh – Nghệ sĩ xuất sắc nhất Ed Sheeran

Swiss Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2015[46] Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất Ed Sheeran Đoạt giải
Bài hát Quốc tế hay nhất "I See Fire" Đề cử

Teen Choice Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2013[47] Nghệ sĩ đột phá Ed Sheeran Đoạt giải
2014[48] Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất
Bài hát: Nghệ sĩ nam "Sing" (với Pharrell Williams)
2015[49] Nghệ sĩ nam Ed Sheeran Đoạt giải
Nam ngôi sao mùa hè
Bài hát: Nghệ sĩ nam "Thinking Out Loud"
Bản tình ca Đề cử
Bài hát chia tay "Don't"
Chuyến lưu diễn mùa hè x Tour

UK Music Video Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Đề cử cho Kết quả
2011[50] Video Urban-Anh "You Need Me, I Don't Need You" Đề cử
Xử lý video hay nhất
2014[51] Vũ đạo video hay nhất "Don't"

Urban Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Đề cử cho Kết quả
2011[52] Nghệ sĩ Nam Xuất sắc nhất Ed Sheeran Đoạt giải
Nghệ sĩ của năm Đề cử
2012 Hợp tác hay nhất "Watchtower" (với Devlin)
2014[53] Nghệ sĩ Pop đa thể loại hay nhất 2014 Ed Sheeran
Video âm nhạc hay nhất 2014 "Sing" (với Pharrell Williams)
Album hay nhất 2014 x
2015[54] Nghệ sĩ nam xuất sắc nhất Ed Sheeran
Album hay nhất 2015 ×

We Love Pop Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2014 Ed Sheeran Ngôi sao nam Chưa công bố[55]
Ngôi sao Pop dễ thương

World Music Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2014 Ed Sheeran Nghệ sĩ nam hay nhất Đề cử
Nghệ sĩ biểu diễn trực tiếp hay nhất
Nghệ sĩ hay nhất
Nghệ sĩ Anh solo xuất sắc nhất Đoạt giải[56]
Nghệ sĩ Anh xuất sắc nhất

Young Hollywood Awards[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2014 Ed Sheeran Nghệ sĩ Hot nhất Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BBC Suffolk (ngày 13 tháng 1 năm 2011). “Ed Sheeran signs with Asylum Records / Atlantic Records following 'No. 5 Collaborations Project' success”. BBC News. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ “Ed Sheeran – UK Charts”. www.chartstats.com/. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “27th ARIA Awards Nominees Announced”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “ARIA Awards dominated by new music”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ “BBC Music Awards 2014: Winners in full”. DigitalSpy. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “Billboard Music Awards 2015: See the Full List of Finalists”. Billboard. ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “John Lydon Named BMI Icon at 2013 BMI London Awards”. BMI.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  8. ^ “SSir Tim Rice and Top Songwriters Honored at 2014 BMI London Awards”. BMI.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ Brit Awards 2012: List of winners BBC. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2012
  10. ^ Adele, Coldplay Lead BRIT Award Nominations Lưu trữ 2012-07-14 tại Wayback Machine Rolling Stone. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2012
  11. ^ Cardew, Ben (ngày 31 tháng 8 năm 2011). “Nominations announced for BT Digital Music Awards”. Music Week. London, United Kingdom. ISSN 0265-1548. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.
  12. ^ “Capital Twitter Awards 2014: Winners List”. Capital. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  13. ^ “Capital Loves 2014 - Winners List!”. Capital. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  14. ^ “Ed Sheeran dominates 2014 DS Music Reader Awards”. Digital Spy. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  15. ^ Brunner, Ula (ngày 27 tháng 3 năm 2015). 'Die Helene-Fischer-Festspiele haben begonnen'. RBB online (bằng tiếng Đức). Rundfunk Berlin-Brandenburg. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ “4Music Video Honours 2011 - Best Breakthrough Nominees Gallery”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ “4Music Video Honours 2014”. 4music.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  18. ^ Zack O'Malley Greenburg (ngày 11 tháng 2 năm 2013). “Grammy Winners 2013: The Full List”. Forbes. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  19. ^ “Grammy Nominees 2016: The Full List”. ngày 7 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015.
  20. ^ “2015 iHeartRadio Music Awards: Full Winners List”. iHeartRadio. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  21. ^ “Adele wins Ivor Novello Awards double”. BBC News. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2012.
  22. ^ “Ivor Novello Awards 2015 winners list: Ed Sheeran, Clean Bandit and Hozier triumph”. The Independent. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  23. ^ “DE JIMMIES 2013 - WINNAARS”. JIM. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  24. ^ “DE JIMMIES 2013 - WINNAARS”. JIM. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  25. ^ “DE JIMMIES 2015 - Stem op jouw helden!”. JIM. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  26. ^ “Lista de ganadores de los Premios Telehit 2014”. starMedia. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  27. ^ Fitzmaurice, Sarah (ngày 1 tháng 9 năm 2011). “Jessie J leads the pack with five MOBO Award nominations... and will battle it out against Adele in three categories”. Daily Mail. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2011.
  28. ^ “MTV Awards 2015”. mtv.it. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  29. ^ “2013 MMVA Winners: Taylor Swift, Demi Lovato, Drake And More Make The List”. The Huffington Post. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  30. ^ “2014 MMVA Nominees”. muchmusic.com. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  31. ^ “2015 MMVA Nominees”. MMVA. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ “The 2015 KCA Was Epic!”. nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “NRJ Music Awards 2015: Les artistes nominés sont...”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ “People's Choice Awards 2015 hosts, nominees announced”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  35. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2014.
  36. ^ “Best New Artist – 2012 PopCrush Music Awards”. PopCrush. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ “2014 PopCrush Fan Choice Awards - Vote Now!”. PopCrush. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
  38. ^ “2015 PopCrush Fan Choice Awards – Vote Now!”. PopCrush. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “Malú arrasa en los Premios 40 Principales”. Europa Press (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 13 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2015.
  40. ^ “Premios Juventud 2015: Enrique Iglesias, Romeo Santos Lead Nominations for Univision Award Show”. Latin Post. ngày 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
  41. ^ “Adele, Arctic Monkeys and Jessie J lead Q Awards nominations”. The Guardian. Guardian Media Group. ngày 14 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2011.
  42. ^ “Adele, Coldplay, U2, Bon Iver, Noel Gallagher, Tinie Tempah... Q Awards 2011: the winners”. Q The Music. ngày 24 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2011.
  43. ^ “Xperia Access Q Awards 2014 shortlist announced”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
  44. ^ “Radio Disney Music Awards - Disney Music”. Disney Music. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2014.
  45. ^ “2015 RDMA Voting Is Live! Check Out the "Fancy" Category”. Disney Style. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.
  46. ^ “Swiss Music Awards”. Swiss Music Awards. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  47. ^ “2013 Teen Choice Awards: The Winners List”. MTV News. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  48. ^ “2014 Teen Choice Awards - News”. teenchoiceawards.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  49. ^ “Wave 1 Nominees!”. ngày 9 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  50. ^ “ukmva 2011 winners”. UK Video Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2012.
  51. ^ “UK Music Video Awards 2014 - all of the winners!”. PROMONEWS. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  52. ^ “Past Winners 2011”. UMA. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  53. ^ “NOMINATIONS FOR THE 12TH ANNUAL URBAN MUSIC AWARDS 2014 ANNOUNCED”. UMA. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  54. ^ “Nominations are announced for the 13th annual Urban Music Awards 2015”. urbanmusicawards.net. ngày 20 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2015.
  55. ^ “Brand New Pop Magazine, Out Now!”. We Love Pop. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2014. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  56. ^ “World Music Awards 2014 Winners”. Official Facebook World Music Awards. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.