Danh sách phái bộ ngoại giao tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách các nước có đại sứ quán tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Đây là danh sách các phái bộ ngoại giao ngoại quốc tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Tại thủ đô Bình Nhưỡng có khoảng 25 đại sứ quán. Hầu hết đều nằm ở một khu vực đặc biệt biệt trong thành phố, được gọi là Khu ngoại giao đoàn Munsudong.[1] Một số quốc gia khác có đại sứ tại Bắc Kinh hay Seoul kiêm nhiệm Triều Tiên.

Do không có quan hệ ngoại giao, Thụy Điển là nước đại diện cho các lợi ích của Mỹ tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Một số đại sứ quán hoạt động không liên tục tại Bình Nhưỡng, Úc đã mở đại sứ quán tại Bình Nhưỡng từ năm 1975 nhưng đã buộc phải đóng cửa sau khi bỏ phiếu chống lại CHDCND Triều Tiên trong một nghị quyết của Liên Hợp Quốc.[2]. Một số quốc gia bao gồm Albania, Nam Tư, Iraq, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen, Bồ Đào Nha, Sri LankaHungary cũng đã từng có đại sứ quán tại thủ đô Bình Nhưỡng song hiện đã đóng cửa. Tuy vây, một số quốc gia phương Tây đã lần đầu tiên mở đại sứ quán của mình trong những năm đầu tiên của thế kỉ 20.[1] Hện có 7 nước thành viên Liên minh châu Âu EU còn duy trì đại sứ quán tại Bình Nhưỡng: Đức, Thụy Điển và Anh Quốc (chung trụ sở), Ba Lan, Cộng hòa Séc, Romania và Bulgaria.

Brazil đã mở đại sứ quán tại Bình Nhưỡng vào tháng 7 năm 2009.[3]

Nga và Trung Quốc có hai đại sứ quán lớn nhất. Tòa đại sứ của họ nằm ngoài khu ngoại giao đoàn Munsudong.

Đại sứ quán[sửa | sửa mã nguồn]

Đại sứ quán Nga tại Bình Nhưỡng

Bình Nhưỡng

Văn phòng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng Lãnh sự quán[sửa | sửa mã nguồn]

Chongjin

Đại sứ kiêm nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Đặt tại Bắc Kinh ngoại trừ những nước có ghi chú.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Embassies in North Korea, @Everything2
  2. ^ “Australia shelves for Pyongyang”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  4. ^ “Ministry of Foreign affairs”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ “Diplomatic list, Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Bulgaria”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  6. ^ Diplomatic list, Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of the Kingdom of Cambodia[1]
  7. ^ Embassy of PRC in DPRK
  8. ^ “Diplomatic list, Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Cuba”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  9. ^ Czech Embassy in Pyongyang Korea, Ministry of Foreign Affairs of the Czech Republic
  10. ^ “Egyptian Embassies abroad, Ministry of Foreign Affairs of the Arab Republic of Egypt”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  11. ^ German Federal Foreign Office
  12. ^ “Ministry of External Affairs, India”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  13. ^ “Embassy of Indonesia”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  14. ^ “Iranian embassy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  15. ^ Embassy of Laos in Pyongyang, North Korea
  16. ^ “Listing of all Libyan Embassies worldwide, including the one in Pyongyang at Mansu, Daidonggang”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  17. ^ “The Official Website of Embassy of Malaysia, Pyongyang”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  18. ^ “Ministry of Foreign Affairs & Trade”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  19. ^ “Nigeria Immigration Service”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  20. ^ Embassy of Pakistan
  21. ^ “Ministry of Foreign Affairs of the State of Palestine”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  22. ^ “Polish embassy in Pyongyang”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  23. ^ Romanian missions abroad
  24. ^ Diplomatic list, Ministry of Foreign Affairs of the Russian Federation
  25. ^ Government of Sweden - Sweden Abroad
  26. ^ “UK Embassies Overseas - FCO”. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2009.
  27. ^ Vietnam embassy in Pyongyang
  28. ^ Swiss representation
  29. ^ Address of the Algerian embassy in Seoul
  30. ^ “Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Austria”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  31. ^ Ministry of Foreign Affairs of the Commonwealth of Australia
  32. ^ List of Azerbaijani embassies
  33. ^ a b “Embassies information”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  34. ^ “Bangladesh Embassy in Beijing”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  35. ^ “The European Union and North Korea” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  36. ^ “Embassies and Consulates of Botswana”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  37. ^ “Embassies/Consulates of Cameroon”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  38. ^ “Canadian Department of Foreign Affairs and Trade”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  39. ^ “Misiones en Asia, Ministerio de Relaciones Exteriores, Republica de Chile”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  40. ^ Address of the Croatian embassy in Beijing
  41. ^ “Missions abroad, Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Cyprus”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  42. ^ “CONTACT INFORMATION”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  43. ^ “Ethiopian Embassy in Beijing”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  44. ^ “Ministry of Foreign Affairs of Finland”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  45. ^ “Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Hungary - Missions Abroad, Asia”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  46. ^ Department of Foreign Affairs - North Korea
  47. ^ “Embassy of Iceland in Beijing - Relations with North Korea”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  48. ^ “Italian missions abroad”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  49. ^ Embassy of Kazakhstan in the People's Republic of China
  50. ^ Ministry of foreign affairs of the Republic of Macedonia
  51. ^ “Embassies and Consulates of Madagascar”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  52. ^ “Ministry of foreign affairs of Malta”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  53. ^ “Corea del Norte”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2005.
  54. ^ “Dutch missions abroad”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2021.
  55. ^ “New Zealand Embassies”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  56. ^ 76 foreign diplomats visit N.K.’s Kaesong complex
  57. ^ Ministry of Foreign Affairs of Peru
  58. ^ Travel guide to China - Embassy of the Philippines in Beijing
  59. ^ “Ministério dos Negócios Estrangeiros, República Portuguesa”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  60. ^ “Oman appoints non-resident ambassador”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  61. ^ Address of the embassy of Qatar in Seoul
  62. ^ “Embassy of Rwanda in Beijing - General information”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  63. ^ Travel guide to China - Embassy of Serbia in Beijing
  64. ^ “Ministry of Foreign Affairs of Seychelles - Diplomatic missions aboard”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  65. ^ “Embassies of Sierra Leone”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  66. ^ “Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Slovenia”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2009.
  67. ^ South African missions abroad
  68. ^ Ministerio de Asuntos Exteriores y de Cooperación de España
  69. ^ Tanzanian Government - Missions Abroad
  70. ^ “Thai Ministry of Foreign Affairs”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2007.
  71. ^ “Tunisian Ministry of Foreign Affairs”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  72. ^ “Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Turkey - Turkish Representations Abroad”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  73. ^ “Embassies of Ukraine”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  74. ^ “Ministry of People's Power for External Relations of the Bolivarian Republic of Venezuela”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.
  75. ^ “Embassy of Zambia in Beijing”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]