Danh sách thành phố Trung Quốc theo dân số

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách xếp hạng thành phố tại Trung Quốc theo dân số.

Theo phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, có ba cấp độ thành phố, cụ thể là thành phố tự trị, địa cấp thị ( ), và huyện cấp thị. Có hơn 160 thành phố ở Trung Quốc với dân số hơn một triệu.

Bản đồ của 10 thành phố lớn nhất Trung Quốc. Địa điểm (điểm ảnh) là gần đúng. số lượng đại diện cấp kích thước tổng thể, ví dụ. "1" là thành phố lớn nhất.

Các đô thị và thành phố cấp tỉnh không phải là mỗi một "thành phố" trong ý nghĩa nghiêm ngặt của thuật ngữ này, nhưng thay vì một đơn vị hành chính bao gồm, thông thường, cả một điểm trung tâm đô thị (thành phố theo nghĩa hẹp) và xung quanh là nông thôn hoặc các khu vực đô thị hoá ít nhiều lần hơn kích thước của khu trung tâm được xây dựng lên,. Thành phố cấp quận gần như luôn chứa nhiều vùng, huyện cấp thị, và các phân khu khác. Để phân biệt một thành phố cấp quận từ khu vực đô thị thực tế (thành phố theo nghĩa hẹp), thuật ngữ shìqū (đô thị) được sử dụng. Tuy nhiên, ngay cả thuật ngữ này thường bao gồm các vùng ngoại ô lớn thường lớn hơn 1.000 dặm vuông Anh (3.000 km2), nhưng không bao gồm các khu vực nông thôn. Vì vậy, các "đô thị trung tâm" cũng gần giống với từ "thành phố giới hạn" tại Mỹ, "shìqū hoặc khu đô thị" sẽ được tạm so sánh với "khu vực đô thị", và khu đô thị là một chỉ định chính trị xác định vùng kiểm soát của một chính quyền thành phố, không có bộ phận so sánh.

Dân số của khu vực đô thị được liệt kê dưới đây, những con số đô thị lớn là dân số lớn hơn diện tích hành chính, bao gồm các khu vực ngoại ô và nông thôn.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây liệt kê thành phố theo số dân ở Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Thượng Hải
Quảng Châu
Thiên Tân
Hồng Kông
Thanh Đảo
Tây An
Huy Châu
Thành phố Dân cư vùng đô thị. Cấp hành chính Dân cư khu vực hành chính
Thượng Hải 17,000,000 Thành phố tự trị (Thành phố trung tâm quốc gia) 18,884,600
Bắc Kinh 13,200,000 Thành phố tự trị (Thành phố trung tâm quốc gia) 17,430,000
广 Quảng Châu 12,000,000 Thủ phủ cấp tỉnh (Thành phố trung tâm Quốc gia) 15,000,000
Thâm Quyến 8,615,000 Thành phố đặc khu kinh tế 13,300,000
Thiên Tân 8,200,000 Thành phố tự trị (Thành phố trung tâm quốc gia) 11,950,000
Trùng Khánh 7,500,000 Thành phố tự trị (Thành phố trung tâm quốc gia) 32,353,200
Hồng Kông 7,055,071 Đặc khu hành chính 7,055,071 (2009)
Đông Hoàn 6,950,000 Quận 8,300,000
Nam Kinh 6,800,000 Thủ phủ cấp tỉnh 7,588,900
Vũ Hán 6,600,000 Thủ phủ cấp tỉnh 8,970,000
Hàng Châu 6,300,000 Thủ phủ cấp tỉnh 7,966,000
Thẩm Dương 5,060,000 Thủ phủ cấp tỉnh 7,500,000
Cáp Nhĩ Tân 4,750,000 Thủ đô cấp tỉnh 9,873,742
Thành Đô 4,750,000 Thủ phủ cấp tỉnh 11,300,000 (2007)
Hợp Phì 4,650,000 Thủ phủ cấp tỉnh 10,100,000 (2006)
Trịnh Châu 4,360,000 Thủ phủ cấp tỉnh 7,500,000 (2007)
Tế Nam 4,000,000 Thủ phủ cấp tỉnh 6,300,000 (2007)
Thanh Đảo 3,800,000 Thành phố cấp tỉnh mức dưới 8,000,000 (2007)
西 Tây An 3,800,000 Thủ phủ cấp tỉnh 10,500,000 (2007)
Nam Xương 3,790,000 Thủ phủ cấp tỉnh 4,990,184 (2007)
Đại Liên 3,500,000 Thành phố cấp tỉnh mức dưới 6,200,000 (2007)
Thái Nguyên 3,413,800 (2004) Thủ phủ cấp tỉnh 4,000,000 (2006)
Sán Đầu 3,200,000 Thành phố đặc khu kinh tế 7,600,000 (2006)
Côn Minh 3,055,000 Thủ phủ cấp tỉnh 6,800,000 (2007)
Truy Bác 3,000,000 Quận 4,510,000 (2006)
Huệ Châu 2,900,000 Quận 3,210,000 (2006)
Quý Dương 2,720,000 Thủ phủ cấp tỉnh 3,993,000 (2009)
Phúc Châu 2,710,000 Thủ phủ cấp tỉnh 7,000,000 (2006)
Thạch Gia Trang 2,600,000 Thủ đô cấp tỉnh 9,600,000
Trường Sa 2,520,000 Thủ phủ cấp tỉnh 6,103,000 (2007)
Vô Tích 2,400,000 Quận 4,800,000 (2006)
Tô Châu 2,400,000 Quận 6,400,000 (2006)
Trường Xuân 2,290,000 Thủ phủ cấp tỉnh 7,400,000 (2007)
Ninh Ba 2,182,000 Thành phố cấp tỉnh mức dưới 5,646,000
Lan Châu 2,060,000 Thủ phủ cấp tỉnh 3,400,000 (2007)
Yên Đài 2,000,000 Thành phố cấp phó tỉnh 6,468,200 (2003)
Từ Châu 1,900,000 Thành phố cấp quận 9,600,000 (2006)
Urumqi 1,830,000 (2007) Thủ phủ cấp tỉnh 2,500,000 (2006)
Đường Sơn 1,700,000 Quận 3,000,000 (2006)
Lạc Dương 1,500,000 Quận 6,700,000 (2006)
Nam Thông 1,500,000 Quận 8,100,000 (2006)
Tề Tề Cáp Nhĩ 1,438,000 Quận 6,000,000 (2006)
Nghi Xương 1,338,000 Thành phố cấp quận 4,150,000 (2007)
Hô Hòa Hạo Đặc 1,300,000 Thủ phủ cấp tỉnh 5,000,000 (2000)
Khai Phong 801,000 Quận 4,800,000 (2004)
Liên Vân Cảng 715,600 Quận 5,000,000 (2006)
Trừ Châu Quận 4,500,000 (2006)
Thiệu Hưng Quận 4,347,200 (2004)
Thành phố Cát Lâm 1,900,751 Quận 4,350,000
Tín Dương 1,732,000 Quận 7,425,000
Đại Đồng 1,426,000 (2004) Quận 3,119,000 (2005)
Nam Ninh 1,400,000 Thủ phủ cấp tỉnh 3,200,000 (2006)
Bao Đầu 1,400,000 Quận 2,400,000 (2006)
Hàm Đan 1,390,000 (2004) Quận 8,499,000
Phủ Thuận 1,384,000 Quận 2,300,000
Hạ Môn Thành phố đặc khu kinh tế 1,370,000
Chu Hải Thành phố đặc khu kinh tế 1,332,000 (2004)
An Sơn 1,285,849 Quận 3,584,000
Dương Châu 1,125,200 (2003) Quận 4,536,100 (2003)
Chu Khẩu Quận 1,060,000
西 Tây Ninh 1,029,400 Khu vực hành chính 2,095,000 (2006)
Trấn Giang 1,013,600 Quận 2,672,100 (2004)
Liễu Châu 950,000 Quận 3,512,000
Bảo Định 920,000 Khu vực hành chính 11,000,000 (2006)
Bình Đỉnh Sơn 891,814 (2006) Quận 4,800,000 (2000)
Nam Bình 5,000,000 Quận 2,860,000
Ôn Châu 873,000 Khu vực hành chính 7,777,000 (2006)
Tuyền Châu Khu vực hành chính 7,520,000
Nam Dương 800,000 Khu vực hành chính 11,000,000 (2006)
Lang Phường 763,000 Quận 3,910,000 (2004)
Hành Dương 761,888 Quận
Tân Hương Quận 5,505,000
An Dương Quận 5,250,000 (2002)
Tần Hoàng Đảo 759,000 Quận 2,758,000
Ngân Xuyên 736,300 Thủ phủ cấp tỉnh 1,377,000
Triều Châu 670,000 Quận 2,534,000 (2006)
Quế Lâm 670,000 Quận 1,300,000
Lâm Nghi Khu vực hành chính 11,300,000 (2006)
An Khánh 650,000 Quận 6,500,000 (2006)
Đan Đông 643,000 Quận 2,390,000 (2001)
Miên Dương 600,000 Quận 5,200,000
Thường Châu Quận 3,489,000 (2004)
Bạng Phụ 585,000 Quận 3,469,700 (2004)
Giai Mộc Tư 555,000 4,978,987
Thương Châu 550,000 (2004) Quận 7,100,000 (2006)
Ma Cao 541,200 Đặc khu hành chính 541,200 (2009)
Hoài Nam 400,000 Quận 2,335,798 (2004)
Vu Hồ Quận 2,245,600 (2004)
Lạp Tát 257,400 Quận 521,500
Bắc Hải 135,500 Quận 1,450,000 (2001)
Khắc Lạp Mã Y Quận 290,000 (2002)
Lệ Giang 1,137,600 Quận 1,126,646 (2000)
Bản Khê Quận 937,805
Hoàng Thạch Quận
Cẩm Châu Quận
Phụ Tân Quận
Hạc Cương Quận
Dinh Khẩu Quận
Mẫu Đơn Giang Quận
Liêu Dương Quận
Khách Thập 351,874 Quận
A Lặc Thái 142,000 Quận 561,667
A Khắc Tô Quận
Chu San Quận
Đài Châu Quận
Khúc Phụ 60,000 Tỉnh 650,000


Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]