Det Udom (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Det Udom
เดชอุดม
Số liệu thống kê
Tỉnh: Ubon Ratchathani
Văn phòng huyện: 14°54′11″B 105°4′35″Đ / 14,90306°B 105,07639°Đ / 14.90306; 105.07639
Diện tích: 1.189 km²
Dân số: 169.896 (2005)
Mật độ dân số: 142,9 người/km²
Mã địa lý: 3407
Mã bưu chính: 34160
Bản đồ
Bản đồ Ubon Ratchathani, Thái Lan với Det Udom

Det Udom (tiếng Thái: เดชอุดม) là một huyện (amphoe) ở phía nam của tỉnh Ubon Ratchathani, đông bắc Thái Lan.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây bắc theo chiều kim đồng hồ) là: Samrong, Warin Chamrap, Na Yia, Phibun Mangsahan, Buntharik, Na Chaluai, Nam Yuen, Nam Khun, Thung Si Udom của tỉnh Ubon Ratchathanivà Benchalak của tỉnh Sisaket

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 16 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 229 làng (muban). Mueang Det là một thị xã (thesaban mueang) nằm trên một phần của tambon cùng tên. Có 3 thị trấn (thesaban tambon) - Na Suang và Bua Ngam mỗi đơn vị nằm trên một tambon cùng tên, còn Kut Prathai nằm trên toàn bộ tambon Kut Prathai. Có 10 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Mueang Det เมืองเดช 31 32.919
2. Na Suang นาส่วง 12 8.943
4. Na Charoen นาเจริญ 11 6.963
6. Thung Thoeng ทุ่งเทิง 15 8.180
8. Som Sa-at สมสะอาด 12 10.413
9. Kut Prathai กุดประทาย 20 12.613
10. Top Hu ตบหู 21 11.406
11. Klang กลาง 17 14.269
12. Kaeng แก้ง 11 7.866
13. Tha Pho Si ท่าโพธิ์ศรี 10 6.477
15. Bua Ngam บัวงาม 16 11.953
16. Kham Khrang คำครั่ง 10 6.180
17. Na Krasaeng นากระแซง 12 13.020
20. Phon Ngam โพนงาม 12 8.585
21. Pa Mong ป่าโมง 10 4.535
23. Non Sombun โนนสมบูรณ์ 9 5.574

Các con số không có trong bảng này là tambon nay tạo thành huyện Na Yia và Thung Si Udom.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]