Ectopatria aspera

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ectopatria aspera
Con cái
Con đực
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Chi (genus)Ectopatria
Loài (species)E. aspera
Danh pháp hai phần
Ectopatria aspera
(Walker, 1857)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hadena aspera Walker, 1857
  • Xylina provida Walker, 1858
  • Xylina canescens Walker, 1865
  • Xylina saxatilis Walker, 1869

Ectopatria aspera là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.[1] Nó được tìm thấy ở New South Wales, Nam Úc, Victoria, Tây ÚcNew Zealand. Nó được coi là một loài di cư.[2]

Sải cánh dài 36–38 mm.

Cánh trước và ngực có màu xám trắng. Cánh sau có màu trắng với một vùng lông tơ rộng bao quanh đỉnh và lông tơ ở con đực và lông hoàn toàn ở con cái. Con đực có một chùm lông cắt ngắn dày đặc trên xương chày giữa.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ectopatria aspera (Walker, 1857)”. www.nzor.org.nz. Landcare Research New Zealand Ltd. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ Fox, K.J. (1971). “Migrant Lepidoptera in New Zealand 1970-1971”. New Zealand Entomologist. 5 (1): 59–62. CiteSeerX 10.1.1.542.398. doi:10.1080/00779962.1971.9722959.
  3. ^ Philpott, Alfred (1928). “Notes and Descriptions of New Zealand Lepidoptera”. Transactions and Proceedings of the Royal Society of New Zealand. 59: 481–490.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]