Enyo taedium

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Enyo taedium
Enyo taedium taedium
Enyo taedium taedium ♂ △
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Enyo
Loài (species)E. taedium
Danh pháp hai phần
Enyo taedium
Schaus, 1890

Danh pháp đồng nghĩa
  • Epistor taedium reconditus Kernbach, 1957
  • Epistor taedium australis Rothschild & Jordan, 1903

Enyo taedium là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được Schaus, miêu tả năm 1890.[1] Loài này có ở MéxicoBelize phía nam đến Costa Rica, miền bắc VenezuelaEcuador.

Con trưởng thành bay vào tháng 5 in Costa Rica.

Ấu trùng có thể ăn Vitus tiliifolia và other members of the VitaceaeDilleniaceae families, như Vitis, Cissus rhombifoliaAmpelopsis, Tetracera volubilis, Curatella americana, Tetracera hydrophilaDoliocarpus multiflorus. Ludwigia of the Onagraceae is also a possible host.[2]

Phụ loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Enyo taedium taedium (Mexico và Belize phía nam đến Costa Rica, miền bắc Venezuela và Ecuador)
  • Enyo taedium australis (Rothschild & Jordan, 1903) (Brazil)

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Enyo taedium Schaus, 1890 sec CATE Sphingidae, 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ “Silkmoths”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Enyo taedium tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Enyo taedium tại Wikimedia Commons