Epidot

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Epidot
các tinh thể epidot - Deposit topotype
Thông tin chung
Thể loạikhoáng vật silicat
Công thức hóa họcCa2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH)
Hệ tinh thểlăng trụ đơn tà
Nhận dạng
Màulục-hạnh nhân, vàng-lục, đen lục
Dạng thường tinh thểlăng trụ, sợi, khối
Song tinhtrên [100]
Cát khaitốt theo trục dài
Vết vỡthường phẳng hoặc không đều
Độ cứng Mohs6-7
Ánhthủy tinh đến nhựa
Màu vết vạchtrắng xám
Tính trong mờtrong suốt đến mờ
Tỷ trọng riêng3,3 – 3,6
Thuộc tính quanghai trục (-)
Chiết suấtnα = 1,715 – 1,751 nβ = 1,725 – 1,784 nγ = 1,734 – 1,797
Khúc xạ képδ = 0,019 – 0,046
Đa sắcmạnh
Tham chiếu[1][2][3]

Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).

Epidot là một khoáng vật tạo đá phổ biến. Nó có mặt trong các đá biến chất đá hoaschist, và cũng là sản phẩm thay thế nhiệt dịch của nhiều khoáng vật khác nhau (fenspat, mica, pyroxen, amphibol, granat, …) cấu tạo nên các đá mácma. Đá chỉ gồm thạch anh và epidot thì được gọi là epidosit.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/epidote.pdf Handbook of Mineralogy
  2. ^ “Epidote: Epidote mineral information and data”. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Epidote Mineral Data”. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.