Euphausia superba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euphausia superba
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Euphausiacea
Họ (familia)Euphausiidae
Chi (genus)Euphausia
Loài (species)E. superba
Danh pháp hai phần
Euphausia superba
Dana, 1850

Danh pháp đồng nghĩa [1]

Euphausia superba là một loài giáp xác sinh sống ở các vùng nước Nam Cực. Loài này được con người đánh bắt làm dầu krill. Nó là một loài động vật giáp xác bơi nhỏ, sống thành đàn lớn, đôi khi đạt mật độ 10.000-30.000 cá thể trong một mét khối[2]. Nó ăn trực tiếp các phytoplankton, do đó sử dụng năng lượng sản xuất sơ cấp mà phytoplankton ban đầu lấy từ mặt trời để duy trì vòng đời ở biển mở của chúng[3]. Loài này dài 6 xentimét (2,4 in), nặng đến 2 gam (0,071 oz), và có thể sống đến 6 năm. Loài này là một loài chính của hệ sinh thái Nam Cực và tính theo sinh khối, có lẽ là loài động vật có nhiều nhất trên hành tinh (khoảng 500 triệu tấn).[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Volker Siegel (2010). Volker Siegel (biên tập). Euphausia superba Dana, 1850”. World Euphausiacea database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ William M. Hamner, Peggy P. Hamner, Steven W. Strand & Ronald W. Gilmer (1983). “Behavior of Antarctic krill, Euphausia superba: chemoreception, feeding, schooling and molting”. Science. 220 (4595): 433–435. Bibcode:1983Sci...220..433H. doi:10.1126/science.220.4595.433. PMID 17831417.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Uwe Kils & Norbert Klages (1979). “Der Krill” [The Krill]. Naturwissenschaftliche Rundschau (bằng tiếng Đức). 32 (10): 397–402. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013.
  4. ^ Stephen Nicol & Yoshinari Endo (1997). Krill Fisheries of the World. Fisheries Technical Paper 367. Food and Agriculture Organization. ISBN 92-5-104012-5.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]