Euxoa campestris

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euxoa campestris
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Euxoa
Loài (species)E. campestris
Danh pháp hai phần
Euxoa campestris
(Grote, 1875)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Agrotis campestris Grote, 1875

Euxoa campestris[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Newfoundland tới Alaska, phía nam đến New England và miền nam Canada từ miền nam Quebec phía tây đến British Columbia. Ở phía tây Loài này phân bố ởsouthward ở Dãy núi Rocky tới miền nam New Mexico, east-miền trung Arizona, và miền trung Utah. Ở phía đông nó xuất hiện ở Appalachians ở phía đông Kentucky và tây North Carolina.

Sải cánh dài 30–34 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 9. Có một lứa một năm.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.