Euxoa foeda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Euxoa foeda
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Euxoa
Loài (species)E. foeda
Danh pháp hai phần
Euxoa foeda
(Lederer, 1855)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Agrotis foeda Lederer, 1855
  • Agrotis enitens Corti, 1926
  • Euxoa vanensis Draudt, 1937

Euxoa foeda[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở dãy núi Altay through Cận ĐôngTrung Đông to Thổ Nhĩ Kỳ và the Levant.

Con trưởng thành bay vào tháng 6 đến tháng 9. Có một lứa một năm.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.