Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á
Thành lập2002
Khu vựcChâu Á (AFC)
Số đội8
Đội vô địch
hiện tại
 CHDCND Triều Tiên (Lần thứ 2)
Đội bóng
thành công nhất
 Nhật Bản (6 lần)
Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á 2024

Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á (tiếng Anh: AFC U-20 Women's Asian Cup) là giải bóng đá nữ dành cho các đội tuyển quốc gia nữ lứa tuổi dưới 20 tuổi do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức tại châu Á. Giải đấu được tổ chức hai năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á và là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới. Nó được tổ chức lần đầu tiên vào năm 2002 với tên gọi Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á với giới hạn độ tuổi dưới là 19 tuổi. Bắt đầu từ lần 2022, giới hạn độ tuổi được nâng lên 20 tuổi. Ngoài ra, giải đấu cũng sẽ được đổi tên từ " Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á" thành "Cúp bóng đá U-20 nữ châu Á"

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Trong năm 20022004 không có vòng sơ loại và tất cả các đội chơi ở vòng bảng. Sau khi kết thúc vòng bảng, các đội thi đấu vòng bán kết (vào năm 2002) hoặc vòng tứ kết (vào năm 2004).

Trong các năm 2006, 20072009 có tám đội tham dự giải đấu vòng chung kết và vòng loại được tổ chức trước đó. Các đội được chia thành hai bảng, mỗi bảng bốn đội, hai đội đứng đầu vào bán kết.

Trong năm 20112013, vòng chung kết của giải đấu chỉ có sáu đội tham dự trong một bảng đấu duy nhất và không có vòng loại trực tiếp.

Vào năm 2015 lại một lần nữa có 8 đội tham dự vòng chung kết.

Kết quả các trận chung kết và tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lần Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba
Vô địch Tỷ số Á quân Hạng ba Tỷ số Hạng tư
Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á
1 2002[1]
Chi tiết
 Ấn Độ
Nhật Bản
2–1
Đài Bắc Trung Hoa

Trung Quốc
4–1
CHDCND Triều Tiên
2 2004[2]
Chi tiết
 Trung Quốc
Hàn Quốc
3–0
Trung Quốc

CHDCND Triều Tiên
4–0
Thái Lan
3 2006[3]
Chi tiết
 Malaysia
Trung Quốc
1–0
CHDCND Triều Tiên

Úc
3–2
Nhật Bản
4 2007[4]
Chi tiết
 Trung Quốc
CHDCND Triều Tiên
1–0
Nhật Bản

Trung Quốc
1–0
Hàn Quốc
5 2009[5]
Chi tiết
 Trung Quốc
Nhật Bản
2–1
Hàn Quốc

CHDCND Triều Tiên
1–0
Trung Quốc
6 2011
Chi tiết
 Việt Nam
Nhật Bản
RR
CHDCND Triều Tiên

Trung Quốc
RR
Hàn Quốc
7 2013
Chi tiết
 Trung Quốc
Hàn Quốc
RR
CHDCND Triều Tiên

Trung Quốc
RR
Nhật Bản
8 2015
Chi tiết
 Trung Quốc
Nhật Bản
0–0
(4–2 (p))

CHDCND Triều Tiên

Hàn Quốc
4–0
Trung Quốc
9 2017
Chi tiết
 Trung Quốc
Nhật Bản
1 - 0
CHDCND Triều Tiên

Trung Quốc
3 – 0
Úc
10 2019
Chi tiết
 Thái Lan
Nhật Bản
2 - 1
CHDCND Triều Tiên

Hàn Quốc
9 - 1
Úc
Cúp bóng đá nữ U-20 châu Á
11 2022
Chi tiết
 Uzbekistan Bị hủy do đại dịch COVID-19
11 2024
Chi tiết
 Uzbekistan
CHDCND Triều Tiên
2 - 1
Nhật Bản

Úc
1 - 0
Hàn Quốc

Thành tích theo quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
 Nhật Bản 6 (2002, 2009, 2011, 2015, 2017, 2019) 2 (2007, 2024) 2 (2006, 2013)
 CHDCND Triều Tiên 2 (2007, 2024) 6 (2006, 2011, 2013, 2015, 2017, 2019) 2 (2004, 2009) 1 (2002)
 Hàn Quốc 2 (2004, 2013) 1 (2009) 2 (2015, 2019) 3 (2007, 2011, 2024)
 Trung Quốc 1 (2006) 1 (2004) 5 (2002, 2007, 2011, 2013, 2017) 2 (2009, 2015)
 Đài Bắc Trung Hoa 1 (2002)
 Úc 2 (2006, 2024) 2 (2017, 2019)
 Thái Lan 1 (2004)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Asian Women U-19 Championship 2002”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “Asian Women U-19 Championship 2004”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  3. ^ “Asian Women U-19 Championship 2006”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  4. ^ “Asian Women U-19 Championship 2007”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.
  5. ^ “Asian Women U-19 Championship 2009”. RSSSF. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]