Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng C - vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008. 7 đội bóng châu Âu thi đấu trong hai năm 2006 và 2007, theo thể thức lượt đi-lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008. Kết thúc vòng loại, hai đội Hy LạpThổ Nhĩ Kỳ giành quyền tới ÁoThụy Sĩ.

Đội giành quyền vào vòng chung kết.
Chú thích
  • Pts: số điểm;
  • Pld: số trận;
  • W: thắng;
  • D: hòa;
  • L: thua;
  • GF: bàn thắng;
  • GA: bàn thua;
  • GD: hiệu số bàn thắng/thua
Đội Điểm Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số
 Hy Lạp 31 12 10 1 1 25 10 +15
 Thổ Nhĩ Kỳ 24 12 7 3 2 25 11 +14
 Na Uy 23 12 7 2 3 27 11 +16
 Bosna và Hercegovina 13 12 4 1 7 16 22 -6
 Moldova 12 12 3 3 6 12 19 -7
 Hungary 12 12 4 0 8 11 22 -11
 Malta 5 12 1 2 9 10 31 -21
Bosna và Hercegovina Hy Lạp Hungary Malta Moldova Na Uy Thổ Nhĩ Kỳ
Bosna và Hercegovina 0–4 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–3 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 3–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine
Hy Lạp 3–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 5–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–4 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine
Hungary 1–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–4 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine
Malta 2–5 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–3 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–4 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine
Moldova 2–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 3–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine
Na Uy 1–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 4–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 4–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 1–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine
Thổ Nhĩ Kỳ 1–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 0–1 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 3–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 5–0 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine 2–2 Lưu trữ 2008-06-16 tại Wayback Machine

Ghi chú về thứ tự bảng xếp hạng

  • Thự tự giữa Moldova và Hungary được tính dựa vào kết quả đối đầu trực tiếp giữa hai đội
    • Moldova - 3 điểm (thắng 3-0 trên sân nhà, thua 0-2 trên sân khách)
    • Hungary - 3 điểm (thắng 2-0 trên sân nhà, thua 0-3 trên sân khách)

Ghi chú về hai đội giành quyền vào vòng chung kết:

  • Hy Lạp giành vé tới Áo và Thụy Sĩ sau trận thắng Thổ Nhĩ Kỳ 1-0 vào ngày 17 tháng 10 năm 2007, trở thành đội thứ 2 vượt qua vòng loại.
  • Thổ Nhĩ Kỳ giành vé tới Áo và Thụy Sĩ sau trận thắng Bosna và Hercegovina 1-0 vào ngày 21 tháng 10 năm 2007, trở thành đội thứ 12 vượt qua vòng loại.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chia cặp bảng C được tiến hành tại một cuộc họp báo ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 17 tháng 2 năm 2006.[1]

Ngày 3 tháng 7 năm 2006, Liên đoàn bóng đá Hy Lạp đã hủy tất cả các trận đấu quốc tế do lo ngại về quyền tự chủ của mình từ chính phủ Hy Lạp. Mặc dù không có thông báo đã được thực hiện liên quan đến giải đấu này nói riêng, điều này dường như ngăn cản các đội bóng Hy Lạp không thể tham gia.[2] Sau sự chấn chỉnh của chính phủ Hy Lạp, FIFA chính thức dỡ bỏ lệnh cấm vào ngày 12 tháng 7 năm 2006, cho phép Hy Lạp tiếp tục tham gia vòng loại.[3]


Malta 2-5 Bosna và Hercegovina
Pace  6'
M. Mifsud  86'
Chi tiết Barbarez  4'
Hrgović  10'
Bartolović  45+1'
Muslimović  49'
Misimović  51'
Hungary 1-4 Na Uy
Gera  90' (ph.đ.) Chi tiết Solskjær  15'44'
Strømstad  31'
Pedersen  41'
Moldova 0-1 Hy Lạp
Chi tiết Lyberopoulos  78'
Khán giả: 10.500
Trọng tài: Matteo Trefoloni (Ý)

Na Uy 2-0 Moldova
Strømstad  74'
Iversen  79'
Chi tiết
Khán giả: 23.848
Trọng tài: Hristo Ristoskov (Bulgaria)
Thổ Nhĩ Kỳ 2-0 Malta
Nihat  56'
Tümer  77'
Chi tiết
Bosna và Hercegovina 1-3 Hungary
Misimović  64' (ph.đ.) Chi tiết Huszti  36' (ph.đ.)
Gera  46'
Dárdai  49'
Khán giả: 20.000
Trọng tài: Costas Kapitanis (Síp)

Moldova 2-2 Bosna và Hercegovina
Rogaciov  13'32' (ph.đ.) Chi tiết Misimović  63'
Grlić  68'
Khán giả: 11.000
Trọng tài: Hervé Piccirillo (Pháp)
Hungary 0-1 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết Tuncay  41'
Hy Lạp 1-0 Na Uy
Katsouranis  33' Chi tiết
Khán giả: 25.000
Trọng tài: Lubos Michel (Slovakia)

Malta 2-1 Hungary
Schembri  14'53' Chi tiết Torghelle  19'
Khán giả: 5.000
Trọng tài: Johny Ver Eecke (Bỉ)
Thổ Nhĩ Kỳ 5-0 Moldova
Şükür  35'37' (ph.đ.)43'73'
Tuncay  68'
Chi tiết
Bosna và Hercegovina 0-4 Hy Lạp
Chi tiết Charisteas  8' (ph.đ.)
Patsatzoglou  82'
Samaras  85'
Katsouranis  90+4'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Yuri Baskakov (Nga)

Moldova 1-1 Malta
Epureanu  85' Chi tiết Mallia  73'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Vusal Aliyev (Azerbaijan)
Na Uy 1-2 Bosna và Hercegovina
Carew  50' (ph.đ.) Chi tiết Misimović  18'
Muslimović  33'[6]
Khán giả: 16.987
Trọng tài: Mike Riley (Anh)
Hy Lạp 1-4 Thổ Nhĩ Kỳ
Kyrgiakos  6' Chi tiết Tuncay  27'
Gökhan  55'
Tümer  70'
Gökdeniz  81'
Khán giả: 34.000
Trọng tài: Wolfgang Stark (Đức)

Hungary 2-0 Moldova
Priskin  9'
Gera  63'
Chi tiết
Malta 0-1 Hy Lạp
Chi tiết Basinas  66' (ph.đ.)
Thổ Nhĩ Kỳ 2-2 Na Uy
Altıntop  72'90' Chi tiết Brenne  31'
Andresen  40'
Khán giả: 0[4]
Trọng tài: Stefano Farina (Ý)

Hy Lạp 2-0 Hungary
Gekas  16'
Seitaridis  29'
Chi tiết
Na Uy 4-0 Malta
Hæstad  31'
Helstad  73'
Iversen  79'
Riise  90+1'
Chi tiết
Khán giả: 16.364
Trọng tài: Jacek Granat (Ba Lan)

Na Uy 4-0 Hungary
Iversen  22'
Braaten  57'
Carew  60'78'
Chi tiết
Bosna và Hercegovina 1-0 Malta
Muslimović  6' Chi tiết
Hy Lạp 2-1 Moldova
Charisteas  30'
Lyberopoulos  90+5'
Chi tiết Frunză  80'

Hungary 1-0 Bosna và Hercegovina
Gera  39' (ph.đ.) Chi tiết
Malta 2-2 Thổ Nhĩ Kỳ
Said  41'
Schembri  76'
Chi tiết Altıntop  45'
Servet  78'
Khán giả: 18.000
Trọng tài: Stefan Messner (Áo)
Moldova 0-1 Na Uy
Chi tiết Iversen  49'
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Robert Małek (Ba Lan)

Na Uy 2-2 Hy Lạp
Carew  15'
Riise  39'
Chi tiết Kyrgiakos  7'30'
Khán giả: 24.080
Trọng tài: Massimo Busacca (Thụy Sĩ)
Thổ Nhĩ Kỳ 3-0 Hungary
Gökhan  68'
Aurélio  72'
Altıntop  90+3'
Chi tiết
Bosna và Hercegovina 0-1 Moldova
Chi tiết Bugaev  22'

Hungary 2-0 Malta
Feczesin  34'
Tőzsér  77'
Chi tiết
Moldova 1-1 Thổ Nhĩ Kỳ
Frunză  11' Chi tiết Ümit  63'
Khán giả: 10.500
Trọng tài: Martin Atkinson (Anh)
Hy Lạp 3-2 Bosna và Hercegovina
Charisteas  10'
Gekas  57'
Lyberopoulos  72'
Chi tiết Hrgović  54'
Ibišević  90'
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Grzegorz Gilewski (Ba Lan)

Malta 2-3 Moldova
Scerri  71'
M. Mifsud  84' (ph.đ.)
Chi tiết Bugaev  24' (ph.đ.)
Frunză  31'35'
Khán giả: 10.000
Trọng tài: Ihor Ishchenko (Ukraina)
Thổ Nhĩ Kỳ 0-1 Hy Lạp
Chi tiết Amanatidis  79'
Bosna và Hercegovina 0-2 Na Uy
Chi tiết Hagen  5'
B. Riise  74'

Moldova 3-0 Hungary
Bugaev  13'
Josan  23'
Alexeev  86'
Chi tiết
Na Uy 1-2 Thổ Nhĩ Kỳ
Hagen  12' Chi tiết Emre  31'
Nihat  59'
Khán giả: 24.080
Trọng tài: Markus Merk (Đức)
Hy Lạp 5-0 Malta
Gekas  32'72'74'
Basinas  54'
Amanatidis  61'
Chi tiết
Khán giả: 35.000
Trọng tài: Sten Kaldama (Estonia)

Malta 1-4 Na Uy
M. Mifsud  53' Chi tiết Iversen  25'27' (ph.đ.)45'
Pedersen  75'
Khán giả: 6.000
Trọng tài: Yuri Baskakov (Nga)
Thổ Nhĩ Kỳ 1-0 Bosna và Hercegovina
Nihat  43' Chi tiết
Hungary 1-2 Hy Lạp
Buzsáky  7' Chi tiết Vanczák  22' (l.n.)
Basinas  59' (ph.đ.)
Khán giả: 32.300
Trọng tài: Rob Styles (Anh)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

# Cầu thủ Quốc gia Bàn thắng
1 Steffen Iversen  Na Uy 7
2 Theofanis Gekas  Hy Lạp 5
Hakan Şükür  Thổ Nhĩ Kỳ
4 John Carew  Na Uy 4
Viorel Frunză  Moldova
Zoltán Gera  Hungary
Zvjezdan Misimović  Bosna và Hercegovina
Zlatan Muslimović  Bosna và Hercegovina
9 Angelos Basinas  Hy Lạp 3
Igor Bugaev  Moldova
Angelos Charisteas  Hy Lạp
Nihat Kahveci  Thổ Nhĩ Kỳ
Sotirios Kyrgiakos  Hy Lạp
Nikolaos Lyberopoulos  Hy Lạp
Michael Mifsud  Malta
Tuncay Şanlı  Thổ Nhĩ Kỳ
Andre Schembri  Malta
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ UEFA. “Holders Greece start in Moldova”. UEFA.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2011.
  2. ^ FIFA Media Dept. “FIFA suspends the Hellenic Football Federation”. FIFA.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2006. Truy cập 3 tháng 9 năm 2006.
  3. ^ FIFA Media Dept. “FIFA lifts suspension on Hellenic Football Federation”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2006.
  4. ^ a b c Thổ Nhĩ Kỳ buộc phải thi đấu ba trận không có khán giả tại một sân trung lặp khi để xảy ra bạo lực trong trận gặp Thụy Sĩ tại vòng loại World Cup 2006 khu vực châu Âu (vòng 2) vào ngày 16 tháng 11 năm 2005.
  5. ^ Trận đấu bị hoãn ở phút 35 bởi trọng tài Mike Riley sau khi pháo sáng được ném từ khán đài, vài phút sau khi bóng lăn.
  6. ^ Bàn thắng không được công nhận của Dario Damjanović trong danh sách ghi bàn theo báo cáo của UEFA. Tuy nhiên, các văn bản chính ghi rõ mục tiêu là bởi Muslimović: "Mục tiêu đầu tiên nửa từ Zvjezdan Misimović và Zlatan Muslimović đã làm thiệt hại cho đội khách,...." [1]
  7. ^ a b Hy Lạp buộc phải chơi tại một sân vận đông cách xa Athena cho hai trận đấu sau khi các cổ động viên gây rối trong trận đấu với Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 24 tháng 3 năm 2007. [2]