Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ bảng A - Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012, là một trong bốn bảng đấu thuộc Euro 2012. Bảng A bắt đầu thi đấu vào ngày 8 tháng 6 năm 2012 và kết thúc vào 16 tháng 6 năm 2012. Hai đội đứng đầu bảng Séc, Hy Lạp được lọt vào vòng tứ kết trong khi chủ nhà Ba LanNga bị loại khỏi giải đấu. Đây là lần đầu tiên đội đứng đầu bảng là Cộng hoà Séc có hiệu số bàn thắng âm.

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Số trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu só Điểm
 Cộng hòa Séc 3 2 0 1 4 5 −1 6
 Hy Lạp 3 1 1 1 3 3 0 4
 Nga 3 1 1 1 5 3 +2 4
 Ba Lan 3 0 2 1 2 3 −1 2

Hy Lạp xếp trên Nga nhờ hơn về thành tích đối đầu (1–0).[1]

Cộng hòa Séc là đội bóng đầu tiên vượt qua vòng bảng Euro với hiệu số bàn thắng thua âm[2]

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+2)

Ba Lan vs Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan 1-1 Hy Lạp
Lewandowski  17' Chi tiết Salpigidis  51'
Ba Lan[3]
Hy Lạp[3]
GK 1 Wojciech Szczęsny Thẻ đỏ 69'
RB 20 Łukasz Piszczek
CB 13 Marcin Wasilewski
CB 15 Damien Perquis
LB 2 Sebastian Boenisch
CM 11 Rafał Murawski
CM 7 Eugen Polanski
RW 16 Jakub Błaszczykowski (c)
AM 10 Ludovic Obraniak
LW 8 Maciej Rybus Thay ra sau 70 phút 70'
CF 9 Robert Lewandowski
Vào thay người:
GK 22 Przemysław Tytoń Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên trưởng:
Franciszek Smuda
GK 1 Kostas Chalkias
RB 15 Vasilis Torosidis
CB 19 Sokratis Papastathopoulos Thẻ vàng 35' Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) 44'
CB 8 Avraam Papadopoulos Thay ra sau 37 phút 37'
LB 20 José Holebas Thẻ vàng 45+2'
RM 2 Ioannis Maniatis
CM 21 Kostas Katsouranis
LM 10 Giorgos Karagounis (c) Thẻ vàng 54'
RF 18 Sotiris Ninis Thay ra sau 46 phút 46'
CF 17 Theofanis Gekas Thay ra sau 68 phút 68'
LF 7 Georgios Samaras
Vào thay người:
DF 5 Kyriakos Papadopoulos Vào sân sau 37 phút 37'
FW 14 Dimitris Salpigidis Vào sân sau 46 phút 46'
MF 22 Kostas Fortounis Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên trưởng:
Bồ Đào Nha Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Robert Lewandowski (Ba Lan)

Trợ lý trọng tài:
Roberto Alonso Fernández (Tây Ban Nha)
Juan Carlos Yuste Jiménez (Tây Ban Nha)
Trọng bài bàn:
Gianluca Rocchi (Ý)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
David Fernández Borbalán (Tây Ban Nha)
Carlos Clos Gómez (Tây Ban Nha)

Nga vs Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Nga 4-1 Cộng hòa Séc
Dzagoev  15'79'
Shirokov  24'
Pavlyuchenko  82'
Chi tiết Pilař  52'
Khán giả: 40.803
Trọng tài: Howard Webb (Anh)
Nga[4]
Cộng hòa Séc[4]
GK 16 Vyacheslav Malafeev
RB 2 Aleksandr Anyukov
CB 12 Aleksei Berezutski
CB 4 Sergei Ignashevich
LB 5 Yuri Zhirkov
RM 6 Roman Shirokov
CM 7 Igor Denisov
LM 8 Konstantin Zyryanov
RW 17 Alan Dzagoev Thay ra sau 84 phút 84'
LW 10 Andrei Arshavin (c)
CF 11 Aleksandr Kerzhakov Thay ra sau 73 phút 73'
Vào thay người:
FW 14 Roman Pavlyuchenko Vào sân sau 73 phút 73'
FW 18 Aleksandr Kokorin Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Hà Lan Dick Advocaat
GK 1 Petr Čech
RB 2 Theodor Gebre Selassie
CB 5 Roman Hubník
CB 6 Tomáš Sivok
LB 3 Michal Kadlec
CM 13 Jaroslav Plašil
CM 19 Petr Jiráček Thay ra sau 76 phút 76'
RW 14 Václav Pilař
AM 10 Tomáš Rosický (c)
LW 9 Jan Rezek Thay ra sau 46 phút 46'
CF 15 Milan Baroš Thay ra sau 85 phút 85'
Vào thay người:
MF 17 Tomáš Hübschman Vào sân sau 46 phút 46'
MF 11 Milan Petržela Vào sân sau 76 phút 76'
FW 21 David Lafata Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên trưởng:
Michal Bílek

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Alan Dzagoev (Nga)

Trợ lý trọng tài:
Michael Mullarkey (Anh)
Peter Kirkup (Anh)
Trọng tài bàn:
Manuel De Sousa (Bồ Đào Nha)
Trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Martin Atkinson (Anh)
Mark Clattenburg (Anh)

Hy Lạp vs Cộng hòa Séc[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp 1 – 2 Cộng hòa Séc
Gekas  53' Chi tiết Jiráček  3'
Pilař  6'
Hy Lạp[6]
Cộng hòa Séc[6]
GK 1 Kostas Chalkias Thay ra sau 23 phút 23'
RB 15 Vasilis Torosidis Thẻ vàng 34'
CB 5 Kyriakos Papadopoulos Thẻ vàng 56'
CB 21 Kostas Katsouranis
LB 20 José Holebas
RM 16 Georgios Fotakis Thay ra sau 46 phút 46'
CM 2 Ioannis Maniatis
LM 10 Giorgos Karagounis (c)
RF 14 Dimitris Salpigidis Thẻ vàng 57'
CF 7 Georgios Samaras
LF 22 Kostas Fortounis Thay ra sau 71 phút 71'
Vào thay người:
GK 13 Michalis Sifakis Vào sân sau 23 phút 23'
FW 17 Theofanis Gekas Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Konstantinos Mitroglou Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Bồ Đào Nha Fernando Santos
GK 1 Petr Čech
RB 2 Theodor Gebre Selassie
CB 6 Tomáš Sivok
CB 3 Michal Kadlec
LB 8 David Limberský
CM 17 Tomáš Hübschman
CM 13 Jaroslav Plašil
RW 19 Petr Jiráček Thẻ vàng 36'
AM 10 Tomáš Rosický (c) Thẻ vàng 27' Thay ra sau 46 phút 46'
LW 14 Václav Pilař
CF 15 Milan Baroš Thay ra sau 64 phút 64'
Vào thay người:
MF 18 Daniel Kolář Thẻ vàng 65' Vào sân sau 46 phút 46' Thay ra sau 90 phút 90'
FW 20 Tomáš Pekhart Vào sân sau 64 phút 64'
FW 12 František Rajtoral Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên trưởng:
Michal Bílek

Cầu thủ chơi hay nhất trận:
Václav Pilař (Cộng hòa Séc)[5]

Trợ lý trọng tài:
Frédéric Cano (Pháp)
Michaël Annonier (Pháp)
Trọng tài bàn:
Matej Jug (Slovenia)
Trọng tài phụ (khu vực cấm địa:
Fredy Fautrel (Pháp)
Ruddy Buquet (Pháp)

Ba Lan vs Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan 1 – 1 Nga
Błaszczykowski  57' Chi tiết Dzagoev  37'
Ba Lan[8]
Nga[8]
GK 22 Przemysław Tytoń
RB 20 Łukasz Piszczek
CB 13 Marcin Wasilewski
CB 15 Damien Perquis
LB 2 Sebastian Boenisch
CM 5 Dariusz Dudka Thay ra sau 73 phút 73'
CM 7 Eugen Polanski Thẻ vàng 79' Thay ra sau 85 phút 85'
RW 16 Jakub Błaszczykowski (c)
AM 11 Rafał Murawski
LW 10 Ludovic Obraniak Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
CF 9 Robert Lewandowski Thẻ vàng 60'
Vào thay người:
MF 18 Adrian Mierzejewski Vào sân sau 73 phút 73'
MF 6 Adam Matuszczyk Vào sân sau 85 phút 85'
FW 23 Paweł Brożek Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên trưởng:
Franciszek Smuda
GK 16 Vyacheslav Malafeev
RB 2 Aleksandr Anyukov
CB 12 Aleksei Berezutski
CB 4 Sergei Ignashevich
LB 5 Yuri Zhirkov
RM 6 Roman Shirokov
CM 7 Igor Denisov Thẻ vàng 60'
LM 8 Konstantin Zyryanov
RW 17 Alan Dzagoev Thẻ vàng 75' Thay ra sau 79 phút 79'
LW 10 Andrei Arshavin (c)
CF 11 Aleksandr Kerzhakov Thay ra sau 70 phút 70'
Vào thay người:
FW 14 Roman Pavlyuchenko Vào sân sau 70 phút 70'
MF 9 Marat Izmailov Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Hà Lan Dick Advocaat

Cầu thủ chơi hay nhất trận:
Jakub Błaszczykowski (Ba Lan)[7]

Trợ lý trọng tài:
Jan-Hendrik Salver (Đức)
Mike Pickel (Đức)
Trọng tài bàn:
István Vad (Hungary)
Trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Florian Meyer (Đức)
Deniz Aytekin (Đức)

Cộng hòa Séc vs Ba Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc 1 – 0 Ba Lan
Jiráček  72' Chi tiết
Khán giả: 41.480[9]
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Cộng hòa Séc[10]
Ba Lan[10]
GK 1 Petr Čech (c)
RB 2 Theodor Gebre Selassie
CB 6 Tomáš Sivok
CB 3 Michal Kadlec
LB 8 David Limberský Thẻ vàng 12'
CM 17 Tomáš Hübschman
CM 13 Jaroslav Plašil Thẻ vàng 87'
RW 19 Petr Jiráček Thay ra sau 84 phút 84'
AM 18 Daniel Kolář
LW 14 Václav Pilař Thay ra sau 88 phút 88'
CF 15 Milan Baroš Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Vào thay người:
DF 12 František Rajtoral Vào sân sau 84 phút 84'
FW 9 Jan Rezek Vào sân sau 88 phút 88'
FW 20 Tomáš Pekhart Thẻ vàng 90+4' Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Michal Bílek
GK 22 Przemysław Tytoń
RB 20 Łukasz Piszczek
CB 13 Marcin Wasilewski Thẻ vàng 61'
CB 15 Damien Perquis Thẻ vàng 90'
LB 2 Sebastian Boenisch
CM 5 Dariusz Dudka
CM 7 Eugen Polanski Thẻ vàng 48' Thay ra sau 56 phút 56'
RW 16 Jakub Błaszczykowski (c) Thẻ vàng 87'
AM 11 Rafał Murawski Thẻ vàng 22' Thay ra sau 73 phút 73'
LW 10 Ludovic Obraniak Thay ra sau 73 phút 73'
CF 9 Robert Lewandowski
Vào thay người:
MF 21 Kamil Grosicki Vào sân sau 56 phút 56'
FW 23 Paweł Brożek Vào sân sau 73 phút 73'
MF 18 Adrian Mierzejewski Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên trưởng:
Franciszek Smuda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Petr Jiráček (Cộng hòa Séc)[9]

Trợ lý trọng tài:
Alasdair Ross (Scotland)
Derek Rose (Scotland)
Trọng tài bàn:
Fredy Fautrel (Pháp)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
William Collum (Scotland)
Euan Norris (Scotland)

Hy Lạp vs Nga[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp 1 – 0 Nga
Karagounis  45+2' Chi tiết
Hy Lạp[12]
Nga[12]
GK 13 Michalis Sifakis
RB 15 Vasilis Torosidis
CB 19 Sokratis Papastathopoulos
CB 5 Kyriakos Papadopoulos
LB 3 Georgios Tzavelas
CM 21 Kostas Katsouranis
CM 2 Ioannis Maniatis
RW 14 Dimitris Salpigidis Thay ra sau 83 phút 83'
AM 10 Giorgos Karagounis (c) Thẻ vàng 61' Thay ra sau 67 phút 67'
LW 7 Georgios Samaras
CF 17 Theofanis Gekas Thay ra sau 64 phút 64'
Vào thay người:
MF 20 José Holebas Thẻ vàng 90+4' Vào sân sau 64 phút 64'
MF 6 Grigoris Makos Vào sân sau 67 phút 67'
MF 18 Sotiris Ninis Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên trưởng:
Bồ Đào Nha Fernando Santos
GK 16 Vyacheslav Malafeev
RB 2 Aleksandr Anyukov Thẻ vàng 61' Thay ra sau 81 phút 81'
CB 12 Aleksei Berezutski
CB 4 Sergei Ignashevich
LB 5 Yuri Zhirkov Thẻ vàng 69'
RM 6 Roman Shirokov
CM 7 Igor Denisov
LM 22 Denis Glushakov Thay ra sau 72 phút 72'
RF 17 Alan Dzagoev Thẻ vàng 70'
CF 11 Aleksandr Kerzhakov Thay ra sau 46 phút 46'
LF 10 Andrei Arshavin (c)
Vào thay người:
FW 14 Roman Pavlyuchenko Vào sân sau 46 phút 46'
FW 20 Pavel Pogrebnyak Thẻ vàng 90+3' Vào sân sau 72 phút 72'
MF 9 Marat Izmailov Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên trưởng:
Hà Lan Dick Advocaat

Cầu thủ hay nhất trận đấu:
Giorgos Karagounis (Hy Lạp)[11]

Trợ lý trọng tài:
Stefan Wittberg (Thụy Điển)
Mathias Klasenius (Thụy Điển)
Trọng tài bàn:
Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Markus Strömbergsson (Thụy Điển)
Stefan Johannesson (Thụy Điển)


Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mandeep Sanghera (ngày 16 tháng 6 năm 2012). “Greece 1–0 Russia”. BBC Sport. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Bob Bensch (ngày 22 tháng 6 năm 2012). “Portugal Ousts Czech Republic on Ronaldo's Late Goal”. San Francisco Chronicle. San Francisco: Hearst. ISSN 1932-8672. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2022. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – Poland-Greece” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – Russia-Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 8 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ a b “Full-time report Russia-Czech Republic” (PDF). UEFA.com. ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – Greece-Czech Republic” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ a b “Full-time report Poland-Russia” (PDF). UEFA. ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – Poland-Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ a b “Full-time report Czech Republic-Poland” (PDF). UEFA.com. UEFA. ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – Czech Republic-Poland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  11. ^ a b “Full-time report Greece-Russia” (PDF). UEFA.com. UEFA. ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – Group A – Greece-Russia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.