Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 được bắt đầu vào ngày 21 tháng 6 năm 2012 và kết thúc vào ngày 1 tháng 7 năm 2012 với chiến thắng 4 - 0 của Tây Ban Nha trước Ý trong trận chung kết trên sân vận đông Olympic tại Kiev.[1] Sau khi vòng bảng kết thúc vào ngày 19 tháng 6 năm 2012, 8 đội lọt vào vòng tứ kết (2 đội từ mỗi bảng), bắt đầu thi đấu từ ngày 21 đến ngày 24 tháng 6 năm 2012.[2] hai nước đồng chủ nhà Ba LanUkraina đã thất bại trong việc giành vé vào vòng đấu loại trực tiếp, đây cũng là lần thứ 3 trong lịch sử các giải vô địch bóng đá châu Âu đội chủ nhà bị loại ngay từ vòng bảng; trước đó là Bỉ tại Euro 2000 và đồng chủ nhà ÁoThụy Sĩ tại Euro 2008.

Các đội vào vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng Nhất bảng Nhì bảng
A  Cộng hòa Séc  Hy Lạp
B  Đức  Bồ Đào Nha
C  Tây Ban Nha  Ý
D  Anh  Pháp
Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
21 tháng 6 – Warszawa        
  Cộng hòa Séc  0
27 tháng 6 – Donetsk
  Bồ Đào Nha  1  
  Bồ Đào Nha  0 (2)
23 tháng 6 – Donetsk
      Tây Ban Nha (p)  0 (4)  
  Tây Ban Nha  2
1 tháng 7 – Kiev
  Pháp  0  
  Tây Ban Nha  4
22 tháng 6 – Gdańsk    
    Ý  0
  Đức  4
28 tháng 6 – Warszawa
  Hy Lạp  2  
  Đức  1
24 tháng 6 – Kiev
      Ý  2  
  Anh  0 (2)
  Ý (p)  0 (4)  
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc vs Bồ Đào Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc 0-1 Bồ Đào Nha
Ronaldo  79'
Khán giả: 55.590
Trọng tài: Howard Webb (Anh)
Cộng hòa Séc[3]
Bồ Đào Nha[3]
GK 1 Petr Čech (c)
RB 2 Theodor Gebre Selassie
CB 6 Tomáš Sivok
CB 3 Michal Kadlec
LB 8 David Limberský Thẻ vàng 90'
CM 17 Tomáš Hübschman Thay ra sau 86 phút 86'
CM 13 Jaroslav Plašil
RW 19 Petr Jiráček
AM 22 Vladimír Darida Thay ra sau 61 phút 61'
LW 14 Václav Pilař
CF 15 Milan Baroš
Vào thay người:
MF 9 Jan Rezek Vào sân sau 61 phút 61'
FW 20 Tomáš Pekhart Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên trưởng:
Michal Bílek
GK 12 Rui Patrício
RB 21 João Pereira
CB 3 Pepe
CB 2 Bruno Alves
LB 5 Fábio Coentrão
CM 16 Raul Meireles Thay ra sau 88 phút 88'
CM 4 Miguel Veloso Thẻ vàng 27'
CM 8 João Moutinho
RF 17 Nani Thẻ vàng 26' Thay ra sau 84 phút 84'
CF 23 Hélder Postiga Thay ra sau 40 phút 40'
LF 7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào thay người:
FW 9 Hugo Almeida Vào sân sau 40 phút 40'
MF 6 Custódio Vào sân sau 84 phút 84'
DF 14 Rolando Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên trưởng:
Paulo Bento

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Cristiano Ronaldo (Bồ Đào Nha)[4]

Trợ lý trọng tài:
Michael Mullarkey (Anh)
Sander van Roekel (Hà Lan)
Trọng tài bàn:
Jonas Eriksson (Thụy Điển)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Martin Atkinson (Hà Lan)
Mark Clattenburg (Hà Lan)

Đức vs Hy Lạp[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 4-2 Hy Lạp
Lahm  39'
Khedira  61'
Klose  68'
Reus  74'
Chi tiết Samaras  55'
Salpingidis  89' (ph.đ.)
Khán giả: 38.751
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)
Đức[5]
Hy Lạp[5]
GK 1 Manuel Neuer
RB 20 Jérôme Boateng
CB 5 Mats Hummels
CB 14 Holger Badstuber
LB 16 Philipp Lahm (c)
CM 6 Sami Khedira
CM 7 Bastian Schweinsteiger
RW 21 Marco Reus Thay ra sau 80 phút 80'
AM 8 Mesut Özil
LW 9 André Schürrle Thay ra sau 67 phút 67'
CF 11 Miroslav Klose Thay ra sau 80 phút 80'
Vào thay người:
MF 13 Thomas Müller Vào sân sau 67 phút 67'
FW 23 Mario Gómez Vào sân sau 80 phút 80'
MF 19 Mario Götze Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 13 Michalis Sifakis
RB 15 Vasilis Torosidis
CB 19 Sokratis Papastathopoulos0 Thẻ vàng 75'
CB 5 Kyriakos Papadopoulos
LB 3 Georgios Tzavelas Thay ra sau 46 phút 46'
CM 6 Grigoris Makos Thay ra sau 72 phút 72'
CM 2 Ioannis Maniatis
RW 18 Sotiris Ninis Thay ra sau 46 phút 46'
AM 21 Kostas Katsouranis (c)
LW 7 Georgios Samaras Thẻ vàng 14'
CF 14 Dimitris Salpingidis
Vào thay người:
FW 17 Theofanis Gekas Vào sân sau 46 phút 46'
MF 16 Georgios Fotakis Vào sân sau 46 phút 46'
FW 9 Nikos Liberopoulos Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên trưởng:
Fernando Santos

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Mesut Özil (Đức)[6]

Trợ lý trọng tài:
Primož Arhar (Slovenia)
Matej Žunič (Slovenia)
Trọng tài bàn:
Stéphane Lannoy (Pháp)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Slavko Vinčič (Slovenia)
Matej Jug (Slovenia)

Tây Ban Nha vs Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 2-0 Pháp
Alonso  19'90+1' (ph.đ.) Chi tiết
Khán giả: 47.000
Trọng tài: Nicola Rizzoli (Ý)
Tây Ban Nha[7]
Pháp[7]
GK 1 Iker Casillas (c)
RB 17 Álvaro Arbeloa
CB 3 Gerard Piqué
CB 15 Sergio Ramos Thẻ vàng 31'
LB 18 Jordi Alba
RM 8 Xavi
CM 16 Sergio Busquets
LM 14 Xabi Alonso
RF 21 David Silva Thay ra sau 65 phút 65'
CF 10 Cesc Fàbregas Thay ra sau 67 phút 67'
LF 6 Andrés Iniesta Thay ra sau 84 phút 84'
Vào thay người:
FW 7 Pedro Vào sân sau 65 phút 65'
FW 9 Fernando Torres Vào sân sau 67 phút 67'
MF 20 Santi Cazorla Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque
GK 1 Hugo Lloris (c)
RB 13 Anthony Réveillère
CB 4 Adil Rami
CB 21 Laurent Koscielny
LB 22 Gaël Clichy
DM 17 Yann M'Vila Thay ra sau 79 phút 79'
CM 6 Yohan Cabaye Thẻ vàng 42'
CM 15 Florent Malouda Thay ra sau 65 phút 65'
RW 2 Mathieu Debuchy Thay ra sau 64 phút 64'
LW 7 Franck Ribéry
CF 10 Karim Benzema
Vào thay người:
MF 14 Jérémy Ménez Thẻ vàng 76' Vào sân sau 64 phút 64'
MF 11 Samir Nasri Vào sân sau 65 phút 65'
FW 9 Olivier Giroud Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên trưởng:
Laurent Blanc

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Xabi Alonso (Tây Ban Nha)[8]

Trợ lý trọng tài:
Renato Faverani (Ý)
Andrea Stefani (Ý)
Trọng tài bàn:
Craig Thomson (Scotland)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Gianluca Rocchi (Ý)
Paolo Tagliavento (Ý)

Anh vs Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Anh[9]
Ý[9]
GK 1 Joe Hart
RB 2 Glen Johnson
CB 6 John Terry
CB 15 Joleon Lescott
LB 3 Ashley Cole
CM 4 Steven Gerrard (c)
CM 17 Scott Parker Thay ra sau 94 phút 94'
RW 16 James Milner Thay ra sau 61 phút 61'
LW 11 Ashley Young
SS 10 Wayne Rooney
CF 22 Danny Welbeck Thay ra sau 60 phút 60'
Vào thay người:
FW 9 Andy Carroll Vào sân sau 60 phút 60'
MF 7 Theo Walcott Vào sân sau 61 phút 61'
MF 8 Jordan Henderson Vào sân sau 94 phút 94'
Huấn luyện viên trưởng:
Roy Hodgson
GK 1 Gianluigi Buffon (c)
RB 7 Ignazio Abate Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
CB 15 Andrea Barzagli Thẻ vàng 82'
CB 19 Leonardo Bonucci
LB 6 Federico Balzaretti
DM 21 Andrea Pirlo
RW 8 Claudio Marchisio
AM 18 Riccardo Montolivo
LW 16 Daniele De Rossi Thay ra sau 80 phút 80'
CF 9 Mario Balotelli
CF 10 Antonio Cassano Thay ra sau 78 phút 78'
Vào thay người:
MF 22 Alessandro Diamanti Vào sân sau 78 phút 78'
MF 23 Antonio Nocerino Vào sân sau 80 phút 80'
DF 2 Christian Maggio Thẻ vàng 94' Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên trưởng:
Cesare Prandelli

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andrea Pirlo (Ý)[10]

Trợ lý trọng tài:
Bertino Miranda (Bồ Đào Nha)
Ricardo Santos (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Jorge Sousa (Bồ Đào Nha)
Duarte Gomes (Bồ Đào Nha)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha vs Tây Ban Nha[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha[11]
Tây Ban Nha[11]
GK 12 Rui Patrício
RB 21 João Pereira Thẻ vàng 64'
CB 3 Pepe Thẻ vàng 61'
CB 2 Bruno Alves Thẻ vàng 86'
LB 5 Fábio Coentrão Thẻ vàng 45'
CM 16 Raul Meireles Thay ra sau 113 phút 113'
CM 4 Miguel Veloso Thẻ vàng 90+3' Thay ra sau 106 phút 106'
CM 8 João Moutinho
RF 17 Nani
CF 9 Hugo Almeida Thay ra sau 81 phút 81'
LF 7 Cristiano Ronaldo (c)
Vào thay người:
FW 11 Nélson Oliveira Vào sân sau 81 phút 81'
MF 6 Custódio Vào sân sau 106 phút 106'
FW 18 Silvestre Varela Vào sân sau 113 phút 113'
Huấn luyện viên trưởng:
Paulo Bento
GK 1 Iker Casillas (c)
RB 17 Álvaro Arbeloa Thẻ vàng 84'
CB 3 Gerard Piqué
CB 15 Sergio Ramos Thẻ vàng 40'
LB 18 Jordi Alba
CM 8 Xavi Thay ra sau 87 phút 87'
CM 16 Sergio Busquets Thẻ vàng 60'
CM 14 Xabi Alonso Thẻ vàng 113'
RF 21 David Silva Thay ra sau 60 phút 60'
CF 11 Álvaro Negredo Thay ra sau 54 phút 54'
LF 6 Andrés Iniesta
Vào thay người:
MF 10 Cesc Fàbregas Vào sân sau 54 phút 54'
MF 22 Jesús Navas Vào sân sau 60 phút 60'
FW 7 Pedro Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sergio Ramos (Tây Ban Nha)[12]

Trợ lý trọng tài:
Bahattin Dura (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài bàn:
Damir Skomina (Slovenia)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Hüseyin Göçek (Thổ Nhĩ Kỳ)
Bülent Yıldırım (Thổ Nhĩ Kỳ)

Đức vs Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 1-2 Ý
Özil  90+2' (ph.đ.) Chi tiết Balotelli  20'36'
Khán giả: 55.540
Trọng tài: Stéphane Lannoy (Pháp)
Đức[13]
GK 1 Manuel Neuer
RB 20 Jérôme Boateng Thay ra sau 71 phút 71'
CB 5 Mats Hummels Thẻ vàng 90+4'
CB 14 Holger Badstuber
LB 16 Philipp Lahm (c)
CM 7 Bastian Schweinsteiger
CM 6 Sami Khedira
RW 18 Toni Kroos
AM 8 Mesut Özil
LW 10 Lukas Podolski Thay ra sau 46 phút 46'
CF 23 Mario Gómez Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
FW 11 Miroslav Klose Vào sân sau 46 phút 46'
MF 21 Marco Reus Vào sân sau 46 phút 46'
MF 13 Thomas Müller Vào sân sau 71 phút 71'
Huấn luyện viên trưởng:
Joachim Löw
GK 1 Gianluigi Buffon (c)
RB 6 Federico Balzaretti
CB 15 Andrea Barzagli
CB 19 Leonardo Bonucci Thẻ vàng 61'
LB 3 Giorgio Chiellini
DM 21 Andrea Pirlo
RW 8 Claudio Marchisio
AM 18 Riccardo Montolivo Thay ra sau 64 phút 64'
LW 16 Daniele De Rossi Thẻ vàng 84'
CF 9 Mario Balotelli Thẻ vàng 37' Thay ra sau 70 phút 70'
CF 10 Antonio Cassano Thay ra sau 58 phút 58'
Vào thay người:
MF 22 Alessandro Diamanti Vào sân sau 58 phút 58'
MF 5 Thiago Motta Thẻ vàng 89' Vào sân sau 64 phút 64'
FW 11 Antonio Di Natale Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên trưởng:
Cesare Prandelli

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andrea Pirlo (Ý)[14]

Trợ lý trọng tài:
Frédéric Cano (Pháp)
Michaël Annonier (Pháp)
Trọng tài bàn:
Howard Webb (Anh)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Fredy Fautrel (Pháp)
Ruddy Buquet (Pháp)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 4-0 Ý
Silva  14'
Alba  41'
Torres  84'
Mata  88'
Chi tiết
Tây Ban Nha[15]
GK 1 Iker Casillas (c)
RB 17 Álvaro Arbeloa
CB 3 Gerard Piqué Thẻ vàng 25'
CB 15 Sergio Ramos
LB 18 Jordi Alba
CM 8 Xavi
CM 16 Sergio Busquets
CM 14 Xabi Alonso
AM 10 Cesc Fàbregas Thay ra sau 75 phút 75'
RF 21 David Silva Thay ra sau 59 phút 59'
LF 6 Andrés Iniesta Thay ra sau 87 phút 87'
Vào thay người:
FW 7 Pedro Vào sân sau 59 phút 59'
FW 9 Fernando Torres Vào sân sau 75 phút 75'
MF 13 Juan Mata Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên trưởng:
Vicente del Bosque
GK 1 Gianluigi Buffon (c)
RB 7 Ignazio Abate
CB 15 Andrea Barzagli Thẻ vàng 45'
CB 19 Leonardo Bonucci
LB 3 Giorgio Chiellini Thay ra sau 21 phút 21'
DM 21 Andrea Pirlo
RW 8 Claudio Marchisio
AM 18 Riccardo Montolivo Thay ra sau 57 phút 57'
LW 16 Daniele De Rossi
CF 9 Mario Balotelli
CF 10 Antonio Cassano Thay ra sau 46 phút 46'
Vào thay người:
DF 6 Federico Balzaretti Vào sân sau 21 phút 21'
FW 11 Antonio Di Natale Vào sân sau 46 phút 46'
MF 5 Thiago Motta Vào sân sau 57 phút 57'
Huấn luyện viên trưởng:
Cesare Prandelli

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andrés Iniesta (Tây Ban Nha)[16]

Trợ lý trọng tài:
Bertino Miranda (Bồ Đào Nha)
Ricardo Santos (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Cüneyt Çakır (Bồ Đào Nha)
Các trọng tài phụ (khu vực cấm địa):
Jorge Sousa (Bồ Đào Nha)
Duarte Gomes (Bồ Đào Nha)


Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Euro finals schedule confirmed”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 12 tháng 2 năm 2011. Truy cập 19/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  2. ^ “UEFA Euro 2012 knockout phase”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập 19/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Quarter-finals – Czech Republic-Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21/06/2012. Truy cập 21/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  4. ^ “Full-time report Czech Republic-Portugal” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Quarter-finals – Germany-Greece” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 22/06/2012. Truy cập 22/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  6. ^ “Full-time report Germany-Greece” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Quarter-finals – Spain-France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 23/06/2012. Truy cập 23/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  8. ^ “Full-time report Spain-France” (PDF). Union of European Football Associations. ngày 23 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – Quarter-finals – England-Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24/06/2012. Truy cập 24/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  10. ^ Atkin, John (24/06/2012). “Spot-on Italy edge past England into semis”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập 24/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  11. ^ a b “Tactical Line-up – Semi-finals – Portugal-Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 27/06/2012. Truy cập 27/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  12. ^ “Full-time report Portugal-Spain” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2012.
  13. ^ a b “Tactical Line-up – Semi-finals – Germany-Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 28/06/2012. Truy cập 28/06/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  14. ^ “Full-time report Germany-Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2012.
  15. ^ a b “Tactical Line-up – Final – Spain-Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  16. ^ “Full-time report Spain-Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2012.