Glyptemys insculpta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Glyptemys insculpta
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Emydidae
Chi (genus)Glyptemys
Loài (species)G. insculpta
Danh pháp hai phần
Glyptemys insculpta
(Le Conte, 1830)

Danh pháp đồng nghĩa[2][3]

Glyptemys insculpta là một loài rùa trong họ Emydidae, chúng sống tại Bắc Mỹ. Loài này được Le Conte mô tả khoa học đầu tiên năm 1830.[4]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ van Dijk, P.P. & Harding, J. (2011). Glyptemys insculpta. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Fritz Uwe; Peter Havaš (2007). “Checklist of Chelonians of the World” (PDF). Vertebrate Zoology. 57 (2): 185. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Bowen 2004, tr. 4
  4. ^ Glyptemys insculpta”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Glyptemys insculpta tại Wikimedia Commons