Goo (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Goo
Album phòng thu của Sonic Youth
Phát hành26 tháng 6 năm 1990
Thu âmTháng 3– tháng 4 năm 1990 tại Sorcerer Sound Recording Studios và Greene St. Recording ở New York
Thể loại
Thời lượng49:23
Hãng đĩaDGC
Sản xuấtNick Sansano, Ron Saint Germain and Sonic Youth
Thứ tự album của Sonic Youth
Daydream Nation
(1988)
Goo
(1990)
Dirty
(1992)
Đĩa đơn từ Goo
  1. "Kool Thing"
    Phát hành: June 1990
  2. "Disappearer"
    Phát hành: 1990
  3. "Dirty Boots"
    Phát hành: April 1991

Goo là album phòng thu thứ sáu của ban nhạc alternative rock người Mỹ Sonic Youth. Album được phát hành ngày 26 tháng 6 năm 1990, qua hãng thu âm DGC (khi đó là hãng đĩa con của Geffen). Đây là album đầu tiên của Sonic Youth được phát hành qua một hãng đĩa lớn, sau khi ban nhạc ký hợp đồng với Geffen Records.

Goo được thu âm trong một thời gian ngắn vào đầu năm 1990 tại Sorcerer Sound Recording Studios và Greene St. Recording với người đã sản xuất Daydream NationNick Sansano với nhà sản xuất phụ Ron Saint Germain. Đây thường được được xem là album dễ nghe nhất của Sonic Youth.[1] Ba đĩa đơn được trích ra từ album, "Kool Thing", "Disappearer" và "Dirty Boots", trong đó, "Kool Thing" thành công nhất.

Goo có được thành công thương mại tương đối, đạt vị trí số 96 trên Billboard 200 của Mỹ, và xuất hiện trên bảng xếp hạng của Hà Lan, New ZealandVương quốc Anh. Các đánh giá của album đều tích cực. Sonic Youth cũng lưu diễn quanh châu Âu và Bắc Mỹ năm 1990 để quảng bá album.[2] Ban nhạc lưu diễn lần nữa tại châu Âu vào mùa thu 1991 với Nirvana, Dinosaur Jr., Babes in ToylandGumball.[3]

Bối cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi phát hành Daydream Nation năm 1988, Sonic Youth muốn ký hợp đồng với một hãng thu âm mới. Tới giữa năm 1989, A&M Records, Atlantic RecordsMute Records đều đồng ý ký hợp đồng với ban nhạc.[4] Cuối 1989 và đầu 1990, Geffen Records cũng bày tỏ mong muốn được hợp tác.[5] Sonic Youth cuối cùng ký hợp đồng phát hành năm album với Geffen.[6] Tuy nhiên, ban nhạc thất vọng khi biết rằng các album sẽ chỉ được phát hành qua một hãng đĩa con mới thành lập của Geffen là DGC Records.[7]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Sonic Youth (Thurston Moore, Kim Gordon, Lee Ranaldo, Steve Shelley).

STTNhan đềPhổ lờiVocalistThời lượng
1."Dirty Boots"MooreMoore5:28
2."Tunic (Song for Karen)"GordonGordon6:22
3."Mary-Christ"MooreMoore, Gordon3:11
4."Kool Thing"GordonGordon4:06
5."Mote"RanaldoRanaldo7:37
6."My Friend Goo"GordonGordon, Moore2:19
7."Disappearer"MooreMoore5:08
8."Mildred Pierce"MooreMoore2:13
9."Cinderella's Big Score"GordonGordon5:54
10."Scooter + Jinx"1:06
11."Titanium Exposé"Moore, GordonMoore, Gordon6:27
Deluxe Edition bonus tracks
STTNhan đềPhổ lời{{{extra_column}}}Thời lượng
12."Lee #2"RanaldoRanaldo3:31
13."That's All I Know (Right Now)" (Neon Boys cover)Richard Hell, Tom VerlaineMoore2:20
14."The Bedroom (Live)"3:42
15."Dr. Benway's House"1:17
16."Tuff Boyz"5:39
Deluxe Edition bonus disc
STTNhan đềPhổ lờiVocalistThời lượng
1."Tunic" (8-track demo)GordonGordon, Mascis6:44
2."Number One (Disappearer)" (8-track demo)MooreMoore4:57
3."Titanium Exposé" (8-track demo)Moore, GordonMoore, Gordon4:43
4."Dirty Boots" (8-track demo)MooreMoore6:37
5."Corky (Cinderella's Big Score)" (8-track demo)MooreMoore7:49
6."My Friend Goo" (8-track demo)GordonGordon2:31
7."Bookstore (Mote)" (8-track demo)RanaldoRanaldo4:14
8."Animals (Mary-Christ)" (8-track demo)MooreMoore, Gordon3:02
9."DV2 (Kool Thing)" (8-track demo)GordonGordon, Moore4:17
10."Blowjob (Mildred Pierce)" (8-track demo)MooreMoore8:52
11."Lee #2 (instrumental)" (8-track demo)Ranaldo3:30
12."I Know There's an Answer" (Beach Boys cover)Brian Wilson, Mike Love, Terry SachenRanaldo, Moore3:10
13."Can Song" (—)3:17
14."Isaac" (—)2:36
15."Goo Interview Flexi" (sound montage)6:03

Thành phần tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Sonic Youth
Nghệ sĩ khách mời
  • J Mascis – hát nền (2, 5 và 6), sản xuất phụ
  • Don Fleming – hát nền (1 và 7), sản xuất phụ, bộ gõ
  • Chuck D – hát phụ (4)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (1990) Vị trí
cao nhất
Dutch Top 100 71[8]
New Zealand RIANZ Albums Chart 22[9]
UK Albums Chart 32[10]
US Billboard 200 96[11]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đĩa đơn Vị trí cao nhất
Mỹ
[11]
Anh
[10]
Ireland
[12]
1990 "Kool Thing" 7 81 24

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sonic Youth: Join the Club – Features, Music – The Independent”. independent.co.uk. ngày 7 tháng 6 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Sonic Youth Concert Chronology – 1990”. sonicyouth.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “Sonic Youth Concert Chronology – 1991”. sonicyouth.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ Browne 2008, tr. 194.
  5. ^ Browne 2008, tr. 195.
  6. ^ Browne 2008, tr. 197.
  7. ^ Browne 2008, tr. 202.
  8. ^ “dutchcharts.nl – Sonic Youth – Goo. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ “charts.org.nz – Sonic Youth – Goo. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ a b “Sonic Youth | Artist | Official Charts”. officialcharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  11. ^ a b Goo – Sonic Youth: Awards: AllMusic”. AllMusic. AllRovi. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.
  12. ^ “The Irish Charts – All There Is to Know”. irishcharts.ie. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]