Hà Trác Ngôn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hà Trác Ngôn
何琢言
Hà Trác Ngôn tại Liên hoan Hoa Nghị huynh đệ 2009
Sinh26 tháng 11, 1988 (35 tuổi)
Hàng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc
Quốc tịch Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động2005 - nay
Người đại diệnHoa Nghị huynh đệ
Chiều cao163 cm (5 ft 4 in)
Cân nặng43 kg (95 lb)
Giải thưởngGiải thưởng ngôi sao tiềm năng nhất trong danh sách 100 người nổi tiếng ở Trung Quốc do tạp chí Forbes bình chọn (China Celebrity 100) (2007)
Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất trên truyền hình do SINA bình chọn (2008)
Giải thưởng nữ diễn viên trẻ được yêu thích nhất (2008)
Trang webBlog Sina

Hà Trác Ngôn (tiếng Trung: 何琢言, bính âm: Hé Zhuóyán), sinh ngày 26 tháng 11 năm 1988, là một nữ diễn viênca sĩ người Trung Quốc.

Cuộc đời[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Trác Ngôn sinh tại Chiết Giang, Hàng Châu, tốt nghiệp Trường Nghệ thuật Hàng Châu. Cô bắt đầu sự nghiệp khi tham gia cuộc thi Hangzhou Super Girl năm 2005 và giành vị trí thứ 6 trong số 10 thí sinh xuất sắc nhất[1]. Một năm sau cô tham gia cuộc thi Yahoo Three Directors Star Search programme (雅虎三大导演搜星) - cuộc thi tìm kiếm diễn viên trẻ và lọt vào mắt xanh của nhà sản xuất, đạo diễn Trương Kỷ Trung[1]. Cô ký hợp đồng với công ty giải trí Hoa Nghị huynh đệ và tham gia các bộ phim võ hiệp - cổ trang do Trương Kỷ Trung sản xuất[1]. Cô được biết đến nhiều nhất trong vai Song Nhi, một trong bảy người vợ của Vi Tiểu Bảo trong phim Tân Lộc Đỉnh ký, một bộ phim được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Kim Dung[1]. Cô cũng tham gia phim Đại Đường du hiệp truyện chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của Lương Vũ Sinh với vai Vương Yến Vũ, phim Binh pháp Tôn Tử với vai Quốc Mạc Ly[1]. Cô cũng là người đại diện và quảng cáo cho các thương hiệu mỹ phẩm và dầu gội đầu, cũng như xuất hiện trong chương trình Tiền thế kim sinh thiên (前世今生篇) của Yahoo Trung Quốc với Huỳnh Hiểu Minh, bạn diễn với cô trong Tân Lộc Đỉnh ký[1]. Hà Trác Ngôn là diễn viên trẻ nhất có tên trong danh sách Forbes China Celebrity 100 với giải thưởng ngôi sao tiềm năng nhất ở tuổi 18[2].

Phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2010 Toàn thành nhiệt luyến 全城熱戀 A Lệ khách mời

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2008 Tân Lộc Đỉnh ký 鹿鼎記 Song Nhi
Đại Đường du hiệp truyện 大唐遊俠傳 Vương Yến Vũ
Binh pháp Tôn Tử 兵聖 Quốc Mạc Ly
2009 Ỷ Thiên Đồ Long ký 倚天屠龍記 Tiểu Chiêu
Thanh xuân tiến hành 青春进行时 Hà Trác Ngôn
2010 Giải cứu nữ binh Tư Đồ Tuệ 拯救女兵司徒慧 Tư Đồ Tuệ
2011 Tân Tây du ký 西遊記 Bạch Thử tinh
Hình Danh sư gia 刑名师爷 Hạ Phượng Nghi
Tài thần hữu đạo 财神有道 Lan Hoa tiên tử

Kịch[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2010 Thủ vọng mộng tưởng 守望夢想 Vai nữ chính

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu diễn trong cuộc thi Super Girl
Tên bài hát Tên tiếng Trung Ca sĩ gốc
Yumao
(Lông chim)
羽毛 Vương Tâm Lăng
Dang Ni
(Khi anh)
当你 Vương Tâm Lăng
Ai Ni
(Yêu anh)
爱你 Vương Tâm Lăng
Aiqing Jiayou
(Tình yêu đến)
爱情加油 Vương Tâm Lăng
Tian Heihei
(Bầu trời đen)
天黑黑 Tôn Yến Tư
Yujian
(Gặp mặt)
遇见 Tôn Yến Tư
Lü Guang
(Đèn xanh)
绿光 Tôn Yến Tư
Ouruola
(Aurora)
欧若拉 Trương Thiều Hàm
Shouxin De Taiyang
(Mặt trời trong tầm tay)
手心的太阳 Trương Thiều Hàm
Remember S.H.E
Meili Xin Shijie
(Thế giới mới tươi đẹp)
美丽新世界 S.H.E
Yes I Love You S.H.E
Huizhe Chibang De Nühai
(The Girl Flapping Her Wings)
挥着翅膀的女孩 Dung Tổ Nhi
Ni Yao De Ai
(Tình yêu anh muốn)
你要的爱 Đới Bội Ni
Xiang Jia
(Nhớ nhà)
想家 Trác Văn Huyên
Qishi Jingshen
(Tinh thần kị sĩ)
骑士精神 Thái Y Lâm
Jia Sudu
(Tăng tốc)
加速度 Huo Ying
Xiaodingdang
(Doraemon)
小叮当 Phạm Hiểu Huyên
Fenshou Kuaile
(Hạnh phúc chia tay)
分手快乐 Lương Tĩnh Như
Duoxie Shilian
(Thank You for Breaking Up)
多谢失恋 Twins
Đĩa đơn
Năm Tên bài hát Tên tiếng Trung Ghi chú
2005 Daoshu Sanmiao Shuo Aini
(Đếm ngược ba giây để nói yêu anh)
倒数三秒说爱你 đơn ca
2007 Guangrong
(Quang vinh)
光荣 biểu diễn cùng BoBo

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các giải thưởng và đề cử
Năm Giải thưởng Ghi chú
2007 Giải thưởng ngôi sao tiềm năng nhất trong danh sách 100 người nổi tiếng ở Trung Quốc do tạp chí Forbes bình chọn (China Celebrity 100)
福布斯"最具潜力名人"奖[2]
2008 Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất trên truyền hình do SINA bình chọn
新浪电视剧第二季度评选"最佳荧屏情侣"奖[3]
Cùng với Huỳnh Hiểu Minh, Ứng Thái Nhi, Thư Sướng, Hồ Khả, Lưu Tư, Lưu VânLý Phi Nhi trong Tân Lộc Đỉnh ký
Giải thưởng nữ diễn viên trẻ được yêu thích nhất, Kịch vũ Hải tây Ngưu hành thiên hạ
"剧舞海西·牛行天下"之"最受观众喜欢新人"奖[4]

Quảng cáo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Yahoo: Tiền thế kim sinh thiên (雅虎广告《前世今生篇》 (2006)) - cùng Huỳnh Hiểu Minh
  • MININURSE: Mỹ phẩm chăm sóc da "小护士"护肤品 (2006)
  • OSALI: Dầu gội ("欧莎丽"洗发水) (2006)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f Baidu Baike (tiếng Trung)
  2. ^ a b 明星:最年轻的福布斯明星何琢言(图) Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine (tiếng Trung)
  3. ^ 2008 SINA TV Awards (tiếng Trung)
  4. ^ cityphotos.cn Lưu trữ 2012-03-04 tại Wayback Machine (tiếng Trung)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]