Harpa cabriti

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Harpa cabriti
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Muricoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Harpidae
Phân họ (subfamilia)Harpinae
Chi (genus)Harpa
Loài (species)H. cabriti
Danh pháp hai phần
Harpa cabriti
Lamarck, 1843
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Harpa ventricosa Lamarck, 1816

Harpa cabriti, previously được gọi là Harpa ventricosa Lamarck, 1816, tên tiếng Anh: ventral harp, là một loài ốc biển lớn, a predatory marine động vật chân bụng động vật thân mềm trong họ Harpidae, họ ốc đàn.

This ốc biển có ở Biển Đỏ phía nam đến Nam Phi.[2] Nó sống ở Ấn Độ và [[Thái Bình Dương Oceans.

The shell is often collected by shell-collecting hobbyists.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Rehder H. A. (1992). "Harpa cabriti Fischer, 1860, a replacement name for Harpa ventricosa Lamarck, 1816". The Nautilus 106(3): 123-124.
  2. ^ [1] Accessed 14 tháng 1 năm 2010.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]