Horii Arata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Horii Arata
Tên khai sinhHorii Arata
Sinh26 tháng 6, 1992 (31 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Nghề nghiệpdiễn viên, ca sĩ
Trang webhttp://d-boys.com

Horii Arata (chữ Hán: 堀井新太, Quật Tỉnh Tân Thái) là một nam diễn viên Nhật Bản sinh ngày 26 tháng 6 năm 1992, cũng là thành viên chính thức của D-Date, nhóm nhạc trực thuộc Watanabe Entertainment

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sau khi vượt qua hơn 30,000 thí sinh ở 2010 Open Audition, Horii Arata đã trở thành thành viên chính thức của D-Date, nhóm nhạc trực thuộc Watanabe Entertainment.

Single[sửa | sửa mã nguồn]

Ato 1 cm no MIRAI

  • 01. Ato 1 cm no MIRAI
  • 02. Ouenka(Type A)
  • 02. Omoi- DDATE ver.(Type B)
  • 03. Ato 1 cm no MIRAI (instrumental)
  • 04. Ouenka (instrumental) (Type A)
  • 04. Omoi (instrumental) (Type B)

CHANGE MY LIFE

  • 01. CHANGE my LIFE
  • 02. Dear My Story ~僕達の勇気~
  • 03. CHANGE my LIFE -instrumental-
  • 04. Dear My Story -instrumental-

Day by Day

  • 01. Day by Day
  • 02. Hello Hello

Love Heaven

  • 01. Love Heaven
  • 02. Zutto(Type A)
  • 02. Ordinary(Type B)

Joker

Disk 1

  • 01. Joker
  • 02. See you later... goodnight
  • 03. Joker (instrumental)
  • 04. See you later... goodnight (instrumental)

Disk 2

  • Short movie Joker

GLORY DAYS

  • 01. GLORY DAYS
  • 02. D-D
  • 02. Ima Dakara Ỉeru Kimochi
  • 03. GLORY DAYS (instrumental)
  • 04. D-D (instrumental)
  • 04. Ima Dakara Ieru Kimochi (instrumental)

DVD[sửa | sửa mã nguồn]

  • D-BOYS - BE AMBITIOUS
  • NTDK 2011
  • D-DATE First Tour - Summer Date Live 2011
  • D-DATE Live tour 2012 - Date A Live

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

  • Shima Shima
  • Hanazakari no kimitachi e
  • Kogure Shashinkan
  • Hokagou wa Mystery Totomo ni (tập 2)
  • Sugarless
  • Sailor Zombies
  • Great Teacher Onizuka GTO 2014
  • Itazura na Kiss - Love in Tokyo 2

Kịch nghệ[sửa | sửa mã nguồn]

  • D-Stage 9th ~ Kensatsu Gawa no Shonin
  • D-Stage 11th ~ Cool no tanjou!
  • D-Stage 15th ~ Kakenukeru Kaze no you ni

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]