Hu đay

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hu đay
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Cannabaceae
Chi (genus)Trema
Loài (species)T. orientalis
Danh pháp hai phần
Trema orientalis
(L.) Blume[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2][3][4]

Hu đay, hu đen, hu lá nhỏ, đay gỗ, trần mai đông (danh pháp khoa học: Trema orientalis)[5] là một loài thực vật có hoa trong họ Cannabaceae. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả đầu tiên năm 1753 với danh pháp Celtis orientalis. Năm 1856, Carl Ludwig Blume chuyển nó sang chi Trema với danh pháp Trema orientalis.[6]

Loài này phân bố gần như toàn cầu ở các vùng nhiệt đới và ôn đới của cựu Thế giới, từ Cộng hòa Nam Phi, đến Trung Đông, Tiểu lục địa Ấn Độ và phía nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đến Đông Nam ÁÚc.

Công dụng chung[sửa | sửa mã nguồn]

Gỗ hu đay tương đối mềm, và cháy dễ dàng và nhanh chóng khô. Gỗ thích hợp để làm giấy,[7][8] với độ bền cao và độ gấp tốt.[7]

Vỏ cậy được dùng làm dây thừng, và được dùng như các dây câu cá chống thấm.[9][10] Ở Ấn Độ và Tanzania, gỗ được dùng làm than.[10]

Công dụng y học[sửa | sửa mã nguồn]

Cây được dùng làm thuốc thảo dược trong các nền văn hóa đa dạng khác nhau.[9] Lá cây và vỏ dược dùng chữa ho, hen phế quản, lậu mủ, sốt vàng, đau răng và là chất giải độc cho tới chất độc phổ biến.[7][11]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Under its treatment of Trema orientalis (from its basionym of Celtis orientalis), this plant name was first published in Museum Botanicum 2: 62. 1852. “Name - Trema orientalis (L.) Blume”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “Name - !Trema orientalis (L.) Blume synonyms”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ The basionym of T. orientalis, Celtis orientalis was originally described and published in Species Plantarum 2: 1044. 1753. “Name - Celtis orientalis L.”. Tropicos. Saint Louis, Missouri: Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. Type-Protologue: Locality: Habitat in Indiis: Distribution: Sri Lanka
  4. ^ GRIN (ngày 29 tháng 5 năm 2007). Trema orientalis information from NPGS/GRIN”. Taxonomy for Plants. National Germplasm Resources Laboratory, Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2011. Comment: although treated [at GRIN] as feminine, in accordance with botanical tradition (Vienna ICBN Art. 62.1), the genus is of neuter gender according to NCU-3
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ The Plant List (2010). Trema orientalis. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ a b c Orwa, C; A Mutua; Kindt R; Jamnadass R; S Anthony (2009). “Trema orientalis”. Agroforestree Database:a tree reference and selection guide, version 4.0. World Agroforestry Centre. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  8. ^ Jahan, M.S. et al. (2007). Evaluation of cooking processes for Trema orientalis pulping Journal of Scientific & Industrial Research, Vol. 66 (2007) 853
  9. ^ a b Christien Malan & Notten, Alice. Kirstenbosch National Botanical Garden. (tháng 4 năm 2005). “Trema orientalis”. South African National Biodiversity Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  10. ^ a b FAO Forestry Department (1986). Some Medicinal Forest Plants Of Africa And Latin America Forestry - Paper 67 (PDF). tr. 223–227. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.
  11. ^ Eckman, Karlyn; Hines, Deborah A. (1993). “Trema orientalis”. Indigenous multipurpose trees of Tanzania: uses and economic benefits for people. FAO Forestry Department. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]