Hy sinh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hy sinh có hai nghĩa, nghĩa thứ nhất là chết (ngừng mọi hoạt động của cơ thể), nghĩa thứ hai là chịu thiệt hại, mất mát quyền lợi về vật chất, tinh thần hoặc một bộ phận nào đó trên cơ thể nhằm một mục tiêu cao cả hoặc một lý tưởng tốt đẹp. Hy sinh theo cả hai nghĩa là một hành động có sự cân nhắc, suy nghĩ cả về mặt lý trí lẫn tình cảm để đạt được quyền lợi cho một cá nhân hoặc tập thể và giảm thiểu thiệt hại ít nhất cho bản thân hoặc cho một nhóm người trong khả năng có thể. Hy sinh nhiều khi còn là hành động bản năng, xuất phát từ nhu cầu sinh tồn và phát triển giống nòi. Ở động vật cũng có sự hy sinh vì con cái hoặc bầy đàn.

Các hình thức hy sinh[sửa | sửa mã nguồn]

- Hy sinh vì sự phát triển chung cả nhân loại.

- Hy sinh vì Tổ quốc, dân tộc.

- Hy sinh vì giai cấp.

- Hy sinh vì nhân đạo.

- Hy sinh trong khi đang thi hành nhiệm vụ bảo vệ luật pháp.

- Hy sinh vì những người trong gia đình như bố mẹ, con cái, vợ chồng, anh chị em... hoặc những cá nhân có mối quan hệ gần gũi như thầy cô, bạn bè, láng giềng, lãnh đạo...

- Hy sinh vì danh dự bản thân hoặc một tổ chức, một đất nước.

- Hy sinh vì khoa học, nghệ thuật.

- Hy sinh vì nhu cầu sinh tồn và phát triển giống nòi.

- Hy sinh vì sự nghiệp, vì công ty.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]