Il Divo (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Il Divo
Album phòng thu của Il Divo
Phát hành1 tháng 11 năm 2004 (UK)
19 tháng 4 năm 2005 (US)
Thu âmTháng 2 - tháng 9 năm 2004, Metropolis Studios, London
Thể loạiOperatic pop
Thời lượng53:52
Ngôn ngữTiếng Anh, tiếng Ý, tiếng Tây Ban Nha
Hãng đĩaSyco, Columbia
Sản xuấtSteve Mac[1]
Thứ tự album của Il Divo
Il Divo
(2004)
Ancora
(2005)
Đĩa đơn từ Il Divo
  1. "Unbreak My Heart (Regresa a mí)"
    Phát hành: ngày 22 tháng 10 năm 2004
  2. "My Way (A mi manera)"
    Phát hành: ngày 18 tháng 2 năm 2005
  3. "Mama"
    Phát hành: ngày 7 tháng 5 năm 2005
  4. "Unchained Melody (Senza catene)"
    Phát hành: ngày 8 tháng 7 năm 2005
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic[2]

Il Divo là album đầu tay của ban nhạc operatic pop Il Divo, vốn được thành lập bởi Simon Cowell vào năm 2004. Album được phát hành ngày 1 tháng 11 năm 2004 tại Anh qua hãng Syco Music, và ngày 19 tháng 4 năm 2005 tại Mỹ bởi Columbia Records. Ngoài bonus track, album bao gồm 3 ca khúc được hát bằng tiếng Anh, 6 ca khúc tiếng Ý và 3 ca khúc tiếng Tây Ban Nha. Tính tới tháng 12 năm 2013, album đã bán được 1,5 triệu bản chỉ riêng tại Anh[3]. Doanh số trên toàn thế giới của album ước tính vào khoảng 5 triệu đĩa.

Danh sách ca khúc[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Unbreak My Heart (Regresa a mí)"Diane Warren, David Foster, Andreas RomdhaneSteve Mac4:42
2."Mama"Andreas Romdhane, Josef Larossi, Savan KotechaQuiz & Larossi3:18
3."Nella Fantasia"Ennio Morricone, Chiara FerraùSteve Mac4:26
4."Passerà"  4:40
5."Everytime I Look at You"  3:31
6."Ti amerò"  4:01
7."Dentro un altro si"  4:34
8."The Man You Love"  3:56
9."Feelings"  3:39
10."Hoy que ya no estás aquí"  4:19
11."Sei parte ormai di me"  4:28
12."My Way (A mi manera)"  4:28
American Bonus Track
STTNhan đềThời lượng
13."Unchained Melody (Senza catene)"3:51

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng chỉ Vị trí cao nhất
Tây Ban Nha 4x Bạch kim 2
Liên hiệp Anh 4x Bạch kim 1
Canada 3x Bạch kim 1
Hà Lan 3x Bạch kim 1
Argentina 2x Bạch kim 1
Úc 2x Bạch kim 1
Mexico 2x Bạch kim 1
Bồ Đào Nha 2x Bạch kim 2
New Zealand 2x Bạch kim 3
Hoa Kỳ 2x Bạch kim 4
Phần Lan 2x Bạch kim 1
Bỉ Bạch kim 3
Nam Phi Bạch kim 5
Thụy Điển Bạch kim 1
Áo Vàng 2
Pháp Vàng 4
Thụy Sĩ Vàng 2
Venezuela Vàng 2

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
Greatest Hits của Robbie Williams
UK Albums Chart quán quân
13 tháng 1 năm 2004 – 19 tháng 11 năm 2004
Kế nhiệm:
Greatest Hits của Robbie Williams
Tiền nhiệm:
...Something to Be của Rob Thomas
Australian ARIA Albums Chart quán quân
9 tháng 5 năm 2005 – 22 tháng 5 năm 2005
Kế nhiệm:
Mezmerize của System of a Down

Bản mẫu:Il Divo