Izatha caustopa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Izatha caustopa
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Oecophoridae
Phân họ (subfamilia)Oecophorinae
Chi (genus)Izatha
Loài (species)I. caustopa
Danh pháp hai phần
Izatha caustopa
(Meyrick, 1892)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Semiocosma caustopa Meyrick, 1892

Izatha caustopa là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó là loài đặc hữu của New Zealand, ở đó nó is known very locally từ miền nam half of the North Island.[1]

Sải cánh dài 24–26 mm đối với con đực và 29–31.5 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào tháng 1, tháng 2, tháng 12 and tháng 4. Ấu trùng được ghi nhận trên nhánh cây chết của loài Fuchsia excorticata. Chúng ăn vào mùa đông. Chúng lớn đầy đủ vào khoảng tháng 10.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Động vật New Zealand - Izatha (Insecta: Lepidoptera: Gelechioidea: Oecophoridae)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]