Kerodon rupestris

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kerodon rupestris
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Caviidae
Chi (genus)Kerodon
Loài (species)K. rupestris
Danh pháp hai phần
Kerodon rupestris
Wied-Neuwied, 1820[2]

Kerodon rupestris là một loài động vật gặm nhấm đặc hữu miền đông Brazil, từ Piauí đến Minas Gerais. Đây là một loài du nhập trên quần đảo Fernando de Noronha.[3]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

K. rupestris khá nặng đối với một loài gặm nhấm, đạt đến 1 kg (2,2 lb), và như những loài cùng họ Caviidae, đuôi chúng chỉ còn là vết tích. Mặt lưng của chúng màu xám, còn mặt bụng thì nâu nhạt. Chúng thuộc phân bộ Hystricomorpha, tức chúng có cơ hàm kiểu nhím lông.[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Catzeflis, F., Patton, J., Percequillo, A., Bonvicino, C. & Weksler, M. (2008). Kerodon rupestris. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Kerodon rupestris”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Gasparini et al., 2007, p. 30
  4. ^ Tasse, Judy (1986). “Maternal and Paternal Care in the Rock Cavy,Kerodon Rupestris, a South American Hystricomorph Rodent”. Zoo Biology. 5 (1): 27–43. doi:10.1002/zoo.1430050105.