Litoria coplandi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Litoria coplandi
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Pelodryadidae
Chi: Litoria
Loài:
L. coplandi
Danh pháp hai phần
Litoria coplandi
(Tyler, 1968)[2]

Litoria coplandi là một loài nhái bén thuộc họ Pelodryadidae. Đây là loài đặc hữu của Úc, phạm vi phân bố từ Kimberley của Tây Úc tới Arnhem Land và có ghi chép ở phía bắc của Queensland.[1] Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô khu vực nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng đất thấp, sông có nước theo mùa, và vùng nhiều đá.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Jean-Marc Hero, Paul Horner, Dale Roberts (2004). Litoria coplandi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T41085A10385969. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T41085A10385969.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Department of the Environment and Water Resources. “Species: Litoria coplandi (Tyler, 1968) Copland's Rock Frog”. Australian faunal Directory. Australian Government.