Mã (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Xem thêm:

Họ Mã viết bằng chữ Hán

(giản thể: ; phồn thể: ) là một họ của người Trung Quốc.

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Họ này phát xuất từ Triệu thị họ Doanh nước Triệu thời Chiến Quốc: Triệu Xa do có công đánh bại quân Tần, được Triệu Huệ Văn vương phong tước quân ở thành Mã Phục, Hàm Đan, gọi là Mã Phục quân (马服君). Con cháu của Triệu Hưng (赵兴), con Triệu Xa, từ đó lấy Mã làm họ. Thời Hán Vũ Đế, tộc mộ được lập ở Mậu lăng (茂陵), Hữu Phù Phong (nay là Đông Bắc Hưng Bình, Thiểm Tây).
  2. Họ cũng bắt nguồn từ người mang các họ khác như Tư Mã hay Vu Mã (zh) mà đổi thành, như một số hậu nhân của Tư Mã Thiên, đại tư đồ Tư Mã Cung (徒马宫) thời Đông Hán, Tư Mã Cầu (司马球) thời Ngũ Đại.
  3. Họ cũng có thể có nguồn gốc từ các ngoại tộc.

Phân bổ[sửa | sửa mã nguồn]

Trong Bách gia tính họ Mã 馬/马 đứng thứ 52. Đây là một trong các họ phổ biến nhất ở Trung Quốc đại lục, số người mang họ Mã 馬/ đông thứ 14 ở đây, họ này đặc biệt phổ biến trong cộng đồng người Hồi.[4]

Ở Việt Nam cũng có người họ Mã, chủ yếu là người Hoa.

Người Trung Quốc họ Mã 馬/马 nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Người Việt Nam họ Mã nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thoát Thoát; và đồng nghiệp. “列传第六十二·忠义四” [Liệt truyện đệ lục thập nhị - Trung nghĩa tứ]. Kim sử (bằng tiếng Trung).
  2. ^ Tống, Liêm; và đồng nghiệp. “列传第三十三” [Liệt truyện đệ tam thập tam]. Nguyên sử (bằng tiếng Trung).
  3. ^ Trần, Thuật (陳述). “金史氏族表” [Kim sử thị tộc biểu]. 金史補遺 [Kim sử bổ di] (bằng tiếng Trung). 4.
  4. ^ Colorq.org

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]