Maizhokunggar

Maizhokunggar
མལ་གྲོ་གུང་དཀར་རྫོང་
墨竹工卡县
—  Huyện  —
Hình nền trời của Maizhokunggar མལ་གྲོ་གུང་དཀར་རྫོང་ 墨竹工卡县
Vị trí Maizhokunggar (đỏ) tại Lhasa (vàng) ở Tây Tạng
Vị trí Maizhokunggar (đỏ) tại Lhasa (vàng) ở Tây Tạng
Maizhokunggar མལ་གྲོ་གུང་དཀར་རྫོང་ 墨竹工卡县 trên bản đồ Thế giới
Maizhokunggar མལ་གྲོ་གུང་དཀར་རྫོང་ 墨竹工卡县
Maizhokunggar
མལ་གྲོ་གུང་དཀར་རྫོང་
墨竹工卡县
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịTây Tạng
Địa cấp thịLhasa
Diện tích
 • Tổng cộng5.492 km2 (2,120 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng40,000 (2.003)
 • Mật độ7,3/km2 (19/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính851400 sửa dữ liệu
Mã điện thoại891 sửa dữ liệu

Maizhokunggar (chữ Tạng: མལ་གྲོ་གུང་དཀར་རྫོང; Wylie: Mal-gro-gung-dkar rdzong; tiếng Trung: 墨竹工卡县; bính âm: Mòzhúgōngkǎ Xiàn, Hán Việt: Mặc Trúc Công Tạp huyện) là một huyện của địa cấp thị Lhasa, khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc. Huyện được biết đến với nghề làm gốm, đặc biệt là tại hương Kunggar. Đồ gốm không bị mòn, giữ nhiệt và mang phong cách dân tộc, nghề gốm tại Maizhokunggar được cho là đã có lịch sử trên 1000 năm.[1]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Maizhokunggar có nghĩa là "Nơi các vua Medro sinh sống" trong tiếng Tạng. Huyện nằm trên thung lũng ở trung du sông Yarlung Tsangpo. Độ cao trung bình của huyện là 4000 mét và các tài nguyên khoáng sản chính tại đây là vàng, bạc, đồng, chì, kẽm và đá cẩm thạch.[2]. Có 34 ngôi chùa tại huyện cùng một số suối nước nóng. Các trấn chính của huyện là KunggarZaxoi. Quốc lộ 318 từ Tứ Xuyên đến Tây Tạng chạy qua địa bàn huyện.

Trấn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Công Khải 工卡镇

Hương[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trát Tuyết (扎雪乡)
  • Môn Ba (门巴乡)
  • Trát Tây Cương (扎西岗乡)
  • Nhật Đa (日多乡)
  • Ni Mã Giang Nhiệt (尼玛江热乡)
  • Giáp Mã (甲玛乡)
  • Đường Gia (塘加乡)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “China Tibet News”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “En.Tibetour”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2011.