Masoala

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Masoala
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Arecales
Họ (familia)Arecaceae
Phân họ (subfamilia)Arecoideae
Tông (tribus)Areceae
Phân tông (subtribus)Dypsidinae
Chi (genus)Masoala
Jum., 1933

Masoala là một chi thực vật có hoa thuộc họ Arecaceae.[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này có các loài sau:

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]