Hoa hậu Quốc tế

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Miss International)
Hoa Hậu Quốc tế
Thành lập12 tháng 8 năm 1960; 63 năm trước (1960-08-12)
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhTokyo
Vị trí
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Chủ tịch
Akemi Shimomura
Đương kim Hoa hậu
Andrea Rubio
Đến từ
 Venezuela
TC liên quanMiss Paris Group
Trang webTrang chủ của cuộc thi

Hoa hậu Quốc tế (tiếng Anh: Miss International), tên chính thức: Cuộc thi Sắc đẹp Quốc tế (The International Beauty Pageant), là một cuộc thi sắc đẹp quốc tế. Cùng với Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Thế giớiHoa hậu Trái Đất là 4 cuộc thi sắc đẹp lớn nhất thế giới, gọi chung là Tứ đại Hoa hậu. Cuộc thi này được tổ chức đầu tiên tại Long Beach, California, Hoa Kỳ vào năm 1960 sau khi cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ rời khỏi Miami Beach, Florida. Cuộc thi được tổ chức tại Long Beach cho đến năm 1967 thì được Nhật Bản mua lại và tổ chức ở đây từ năm 1968 đến 1970. Năm 1971 và 1972 cuộc thi được tổ chức tại Long Beach một lần nữa và sau đó diễn ra thường niên tại Nhật Bản.

Tại cuộc thi, các thí sinh không chỉ được chấm dựa trên nhan sắc của họ, mà còn dựa trên lòng nhân từ, tính hữu nghị, sự thanh lịch, trí tuệ, khả năng chủ động, và quan trọng nhất là sự nhạy cảm về các vấn đề thế giới. Tiêu chí lớn nhất của cuộc thi này là đẩy mạnh hòa bình thế giới, thiện chí, và tầm hiểu biết.

Đương kim Hoa hậu Quốc tế là Andrea Rubio đến từ Venezuela.

Trong lịch sử, cuộc thi đã ba lần phải hoãn tổ chức trong các năm 1966, 2020 và 2021 vì nhiều lý do khác nhau.

Tổ chức khác cùng tên[sửa | sửa mã nguồn]

Không nên lẫn lộn cuộc thi hoa hậu này với một cuộc thi hoa hậu khác cùng tên gọi do Hoa Kỳ sáng lập. Cuộc thi này được sáng lập vào năm 1986 ban đầu dành cho những người phụ nữ đã lập gia đình, nhưng sau đó thêm hai phần thi với tên gọi "Hoa hậu Quốc tế" và "Hoa hậu Thiếu niên Quốc tế". Giữa hai tổ chức cũng như hai cuộc thi này không hề có sự quan hệ ràng buộc nào với nhau.

Các Hoa hậu Quốc tế gần đây[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Quốc gia Hoa hậu Quốc tế Tổ chức
2023  Venezuela Andrea Rubio Tokyo, Nhật Bản
2022  Đức Jasmin Selberg Yokohama, Nhật Bản
2020–2021 Cuộc thi bị hoãn do Đại dịch COVID-19
2019  Thái Lan Sireethorn Leearamwat Tokyo, Nhật Bản
2018  Venezuela Mariem Claret Velazco
2017  Indonesia Kevin Lilliana
2016  Philippines Kylie Verzosa
2015  Venezuela Edymar Martínez
2014  Puerto Rico Valerie Hernandez
2013  Philippines Bea Rose Santiago

Số lần các quốc gia chiến thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia/Lãnh thổ Số lần Năm
 Venezuela 9 1985, 1997, 2000, 2003, 2006, 2010, 2015, 2018, 2023
 Philippines 6 1964, 1970, 1979, 2005, 2013, 2016
 Đức 3 1965, 1989, 2022
Tây Ban Nha 1977, 1990, 2008
 Colombia 1960, 1999, 2004
 Ba Lan 1991, 1993, 2001
 Úc 1962, 1981, 1992
 Hoa Kỳ 1974, 1978, 1982
 Puerto Rico 2 1987, 2014
 Mexico 2007, 2009
 Na Uy 1988, 1995
 Costa Rica 1980, 1983
 Anh Quốc 1969, 1972
 Thái Lan 1 2019
 Indonesia 2017
 Nhật Bản 2012
 Ecuador 2011
 Liban 2002
 Panama 1998
 Bồ Đào Nha 1996
 Hy Lạp 1994
 Anh 1986
 Guatemala 1984
 Pháp 1976
 Nam Tư 1975
 Phần Lan 1973
 New Zealand 1971
 Brazil 1968
 Argentina 1967
 Iceland 1963
 Hà Lan 1961

Bộ sưu tập ảnh các Hoa hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đại diện Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
  •      Chiến thắng
  •      Á hậu
  •      Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Năm Nơi tổ chức Đại diện Tuổi Chiều cao Quê quán Danh hiệu quốc gia Thứ hạng Giải thưởng phụ
1995  Nhật Bản Trương Quỳnh Mai 21 1,70 m (5 ft 7 in) Hà Nội Không Top 15 Trang phục truyền thống đẹp nhất
1996  Nhật Bản Phạm Anh Phương 18 1,71 m (5 ft 7+12 in) Hà Nội Á khôi Noel 1996 Không đạt giải Không
2003  Nhật Bản Lê Minh Phượng 18 1,73 m (5 ft 8 in) Hải Phòng Á hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2003 Không đạt giải Không
2006  Trung Quốc

 Nhật Bản

Vũ Ngọc Diệp 22 1,70 m (5 ft 7 in) Hà Nội Hoa hậu Festival Biển Vũng Tàu 2006 Không đạt giải Không
2007  Nhật Bản Phạm Thị Thùy Dương 21 1,75 m (5 ft 9 in) Ninh Bình Á khôi Hà Nội 2005 Không đạt giải Hoa hậu được bình chọn qua mạng nhiều nhất
2008  Nhật Bản

 Ma Cao

 Hồng Kông

Cao Thùy Dương 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Yên Bái Không Không đạt giải Không
2009  Trung Quốc Trần Thị Quỳnh 23 1,75 m (5 ft 9 in) Hải Phòng Hoa hậu Thể thao Việt Nam 2007 Không đạt giải Không
2010  Trung Quốc Chung Thục Quyên 23 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Không Không đạt giải Không
2011  Trung Quốc Trương Tri Trúc Diễm 24 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu Phụ nữ Việt Nam qua ảnh 2005 Top 15[1] Không
2013  Nhật Bản Lô Thị Hương Trâm 24 1,70 m (5 ft 7 in) Nghệ An Nữ hoàng Trang sức Việt Nam 2013 Không đạt giải Không
2014  Nhật Bản Đặng Thu Thảo 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Cần Thơ Hoa hậu Đại dương Việt Nam 2014 Không đạt giải Không
2015  Nhật Bản Phạm Hồng Thúy Vân 22 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á khôi Áo dài Việt Nam 2014 Á hậu 3 Không
2016  Nhật Bản Phạm Ngọc Phương Linh 19 1,73 m (5 ft 8 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á khôi Áo dài Việt Nam 2016 Không đạt giải Đại sứ Du lịch Nhật Bản[2]
2017  Nhật Bản Huỳnh Thị Thùy Dung 21 1,72 m (5 ft 7+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu Việt Nam 2016 Không đạt giải Đại sứ Du lịch Nhật Bản
2018  Nhật Bản Nguyễn Thúc Thùy Tiên 20 1,70 m (5 ft 7 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á khôi Nam Bộ 2017 Không đạt giải Không
2019  Nhật Bản Nguyễn Tường San 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Hà Nội Á hậu Thế giới Việt Nam 2019 Top 8[3] Trang phục truyền thống đẹp nhất

Top 10 Trang phục dạ hội đẹp nhất

2020–2021 Cuộc thi không tổ chức do Đại dịch COVID-19
2022  Nhật Bản Phạm Ngọc Phương Anh 24 1,77 m (5 ft 9+12 in) Thành phố Hồ Chí Minh Á hậu Việt Nam 2020 Không đạt giải Không
2023  Nhật Bản Nguyễn Phương Nhi 21 1,70 m (5 ft 7 in) Thanh Hóa Á hậu Thế giới Việt Nam 2022 Top 15 People's Choice Award
2024  Nhật Bản Huỳnh Thị Thanh Thủy 22 1,75 m (5 ft 9 in) Đà Nẵng Hoa hậu Việt Nam 2022 TBA TBA

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Trúc Diễm vào top 15 Hoa hậu Quốc tế”. VnExpress. Truy cập 7 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ “Phương Linh nhận danh hiệu Đại sứ du lịch tại Nhật”. Tuổi trẻ. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2016.
  3. ^ “Tường San vào Top 8 'Hoa hậu Quốc tế 2019'. Thanh Niên. Truy cập 12 tháng 11 năm 2019.
6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới
Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

6 cuộc thi hoa hậu lớn nhất thế giới

Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái đất| Hoa hậu Siêu quốc gia| Hoa hậu Hòa bình Quốc tế