Mueang Amnat Charoen (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mueang Amnat Charoen
เมืองอำนาจเจริญ
Số liệu thống kê
Tỉnh: Amnat Charoen
Văn phòng huyện: Bung
15°51′30″B 104°37′48″Đ / 15,85833°B 104,63°Đ / 15.85833; 104.63000
Diện tích: 598,8 km²
Dân số: 129.463 (2005)
Mật độ dân số: 216,2 người/km²
Mã địa lý: 3701
Mã bưu chính: 37000
Bản đồ
Bản đồ Amnat Charoen, Thái Lan với Mueang Amnat Charoen

Mueang Amnat Charoen (tiếng Thái: เมืองอำนาจเจริญ) là huyện thủ phủ (Amphoe Mueang) của tỉnh Amnat Charoen, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ban đầu Amnat Charoen là một Mueang thuộc Mueang Khemarat. Trong cuộc cải cách hành chính thesaphiban năm 1900, mường này đã được chuyển sang Ubon Ratchathani và lập thành một huyện. Sau này tên được đổi thành Bung theo tambon trung tâm. Năm 1939, tên được đổi thành Amnat Charoen.[1] Năm 1993, tỉnh mới Amnat Charoen được lập, huyện này được đổi tên thành Mueang Amnat Charoen.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Senangkhanikhom, Pathum Ratchawongsa, Phana, Lue AmnatHua Taphan of Amnat Charoen Province, và Pa TioThai Charoen của tỉnh Yasothon.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 19 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 212 làng (muban). Thị xã (thesaban mueang) Amnat Charoen nằm trên một phần của tambon Bung. Nam Plik là một thị trấn (thesaban tambon) nằm trên một phần của tambon cùng tên. Ngoài ra có 19 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Bung บุ่ง 23 28.587
2. Kai Kham ไก่คำ 13 8.144
3. Na Chik นาจิก 8 4.167
4. Pla Khao ปลาค้าว 12 5.740
5. Lao Phruan เหล่าพรวน 8 3.882
6. Sang Nok Tha สร้างนกทา 16 6.403
7. Khuem Yai คึมใหญ่ 10 5.396
8. Na Phue นาผือ 12 6.875
9. Nam Plik น้ำปลีก 10 7.671
10. Na Wang นาวัง 11 4.856
11. Na Mo Ma นาหมอม้า 8 4.112
12. Non Pho โนนโพธิ์ 11 6.590
13. Non Nam Thaeng โนนหนามแท่ง 14 7.952
14. Huai Rai ห้วยไร่ 10 5.381
15. Nong Masaeo หนองมะแซว 13 4.253
16. Kut Pla Duk กุดปลาดุก 12 5.999
17. Don Moei ดอนเมย 5 2.863
18. Na Yom นายม 8 5.093
19. Na Tae นาแต้ 8 5.499

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]