Myuchelys bellii

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Myuchelys bellii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Pleurodira
Họ (familia)Chelidae
Chi (genus)Myuchelys
Loài (species)M. bellii
Danh pháp hai phần
Myuchelys bellii
(Gray, 1844)[1][3]
Danh pháp đồng nghĩa[4][5]

Myuchelys bellii là một loài rùa trong họ Chelidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1844.[6] Đây là loài đặc hữu của New South Wales, Australia. Myuchelys bellii là loài lớn nhất trong chi Myuchelys với con đực trưởng thành (chiều dài mai lên đến 227 mm) nhỏ hơn con cái (chiều dài mai lên đến 300 mm).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Rhodin 2011, tr. 000.213.
  2. ^ “Elseya bellii (Bell's turtle, Bell's snapping surtle, Namoi River snapping turtle)”. IUCN 2011. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2011.2. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2012.[liên kết hỏng]
  3. ^ Gray, John Edward. 1844. Catalogue of the Tortoises, Crocodiles, and Amphisbænians, in the Collection of the British Museum. London: Trustees of the British Museum. (Edward Newman, printer). viii + 80 pp. (Phrynops bellii, pp. 41-42).
  4. ^ Fritz 2007, tr. 328.
  5. ^ The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  6. ^ Myuchelys bellii”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]