Nam Da-reum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Nam.
Nam Da-Reum
Sinh13 tháng 6, 2002 (21 tuổi)
Gyeonggi, Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2009-nay
Người đại diệnYNK Entertainment
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
남다름
Hanja
南多凜
Romaja quốc ngữNam Da-reum
McCune–ReischauerNam Ta-rǔm

Nam Da-reum (Hangul: 남다름, Hanja: 南多凜, Hán-Việt: Nam Đa Lẫm, sinh ngày 13 tháng 6 năm 2002) là một diễn viên người Hàn Quốc. Năm 2009, cậu bắt đầu sự nghiệp như một diễn viên nhí trong bộ phim truyền hình nổi tiếng Vườn Sao Băng. Tính đến thời điểm hiện tại Nam Da-reum đã tham gia hơn 50 bộ phim lớn nhỏ gồm cả phim truyền hình lẫn phim điện ảnh.

Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Xuất thân là một diễn viên nhí, nam diễn viên sinh năm 2002 đã “bỏ túi” cho mình rất nhiều dự án phim lớn. Nam Da-reum bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 7 tuổi, khi tham gia đóng vai Ji Hoo lúc nhỏ trong bộ phim nổi tiếng Vườn sao băng. Lúc này, khán giả mới chỉ ấn tượng với Da-reum như một diễn viên nhí dễ thương. Càng lớn, Nam Da-reum càng khẳng định quen mặt người xem qua nhiều drama như Pinocchio, Khi Nhà Vua Yêu, Lục Long Tranh Bá, Yêu Tinh, Khi Nàng Say Giấc, Khách Sạn Ánh Trăng, Khởi nghiệp,...

Gần đây Nam Da-reum góp mặt trong 2 bộ phim với vai trò là nam chính, phim điện ảnh Đêm thứ 8 (Neftlix) và phim truyền hình Thiếu Nữ Phù Thủy Quyết Đấu. Với diễn xuất đa dạng và đầy cảm xúc, Nam Da-reum được nhận xét là “Lee Min Ho hay Kim Soo Hyun thế hệ hai’’.

Sắp tới, Nam Da-reum sẽ góp mặt trong bộ phim điện ảnh Birth (2022), vai chính trong phim truyền hình Monstrous (2022) và phần hai của bộ phim Thiếu Nữ Phù Thủy Quyết Đấu sẽ ra mắt trong năm 2022.

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai trò Kênh
2009 Boys Over Flowers Yoon Ji-hoo lúc nhỏ KBS2
Partner Lee Tae-jo lúc nhỏ KBS2
Soul Kim Yoon-oh lúc nhỏ MBC
Hero Choi Han-kyul MBC
2010 A Man Called God Choi Kang-ta lúc nhỏ MBC
Home Sweet Home Lee Min-jo MBC
2011 Gyebaek Gyo-ki lúc nhỏ MBC
Living in Style Na Hwa-sung SBS
You're Here, You're Here, You're Really Here Go Chan-young lúc nhỏ MBN
Saving Mrs. Go Bong-shil Choi Seung-yoon TV Chosun
2012 Love Again Jin-ho jTBC
The Chaser Kang Min-sung SBS
The King's Doctor Lee Sung-ha lúc nhỏ MBC
2013 Ugly Alert Gong Hyeon-seok lúc nhỏ SBS
The Suspicious Housekeeper Eun Se-kyul SBS
2014 Three Days Han Tae-kyung lúc nhỏ SBS
Big Man Kang Dong-seok lúc nhỏ KBS2
Pinocchio Ki Ha-myung/Choi Dal-po lúc nhỏ SBS
2015 Splendid Politics Lee Duk-Hyung lúc nhỏ MBC
Six Flying Dragons Lee Bang-Won lúc nhỏ (tập 1-4)

Prince Lee Do (tập 50)

SBS
2016 Memory (Korean Drama) Park Jung-Woo TvN
Mirror of the Witch Đệ tử của Heo-Jun (tập 20) JTBC
Đoàn tùy tùng Wang-Ho (Tập 6) TvN
Yêu tinh/Goblin/Guardian: The Lonely and Great God Kim Soo-Bok (Tập 1,4) TvN
2017 Bad Thief Good Thief Jang Min-Jae/ Han Joon-Hee lúc nhỏ MBC
Khi Nhà Vua Yêu Wang Won lúc nhỏ MBC
Khi nàng say giấc Jung Jae Chan (lúc nhỏ) SBS
Rain or Shine Lee Kang-doo (lúc nhỏ) JTBC
2018 Chuyện tình radio (Radio Romance) Ji Soo Ho (lúc nhỏ) KBS2
2018 Bước đến ôm em Yoon Na Moo / Chae Do Jin (lúc nhỏ) MBC
2018 Where Stars Land Lee Soo-yeon (lúc nhỏ) SBS
2019 Hotel Del Luna

Khách sạn ánh trăng / Khách sạn ma quái

Thần giếng

(Tập 9)

tvN
2020 Start Up (Khởi Nghiệp) Han Ji Pyeong (lúc trẻ) tvN \ Netflix
Em là một nửa đời anh Moon Ha-won (lúc trẻ) tvN
Đời tư (Private Lives) Kim Jae Wook (lúc nhỏ) JTBC \ Netflix
2021 Một ngày nọ kẻ hủy diệt gõ cửa nhà tôi Park Young / Gwi Gong-ja tvN
Thiếu Nữ Phù Thủy Quyết Đấu (The Great Shaman Ga Doo Shim) Na Woo Soo iQiYi

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tiêu đề Vai trò
Saturday Afternoon (phim ngắn)
2013 No Breathing Jung Woo-sang lúc nhỏ
2014 Kundo: Age of the Rampant Jo Yoon lúc nhỏ
2015 Chronicle of a Blood Merchant Heo Il-rak

2021

Music video[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ca khúc Ca sĩ
2009
"I Cry"
Rizi
2016
"You're So Fine"
CNBLUE
"Glory Days"

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả
2015
4th APAN Star Awards
Diễn viên trẻ xuất sắc Pinocchio Đoạt giải
2017
MBC Drama Awards lần thứ 36
Diễn viên trẻ xuất sắc Khi nhà vua yêu Đoạt giải
SBS Drama Awards lần thứ 25
Giải diễn viên trẻ While You Were Sleeping Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]