Cá sặc vện sông Hằng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Nandus nandus)
Nandus nandus
Mẫu ở sông Kathani, Maharashtra, Ấn Độ.
Minh họa năm 1822
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Anabantiformes
Phân bộ (subordo)Nandoidei
Họ (familia)Nandidae
Phân họ (subfamilia)Nandinae
Chi (genus)Nandus
Loài (species)N. nandus
Danh pháp hai phần
Nandus nandus
(Hamilton, 1822)
Danh pháp đồng nghĩa[2][3][4]
  • Bedula hamiltonii (Gray, 1835)
  • Bengula hamiltonii (Gray, 1835)
  • Coius nandus Hamilton, 1822
  • Mandus nandus (Hamilton, 1822)
  • Nandus marmoratus Valenciennes, 1831

Cá sặc vện sông Hằng (danh pháp khoa học: Nandus nandus) là một loài cá thuộc họ Cá sặc vện.[5] Loài này nguyên được Francis Buchanan-Hamilton mô tả dưới danh pháp Coius nandus năm 1822.[6]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy trong lưu vực sông Ấn, sông Hằng và nhiều hệ thống sông khác tại Ấn Độ. Các quốc gia ghi nhận sự hiện diện của nó là Ấn Độ, Bangladesh, Nepal, Pakistan. Sự ghi nhận tại Myanmar có lẽ là nhận dạng sai.[1][5]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá nước ngọtnước lợ, dài tới 20 cm. Đẻ tới 300 trứng mỗi tổ.[5]

Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

Cá trưởng thành thường xuyên xuất hiện ở các mương máng, hào rãnh và ruộng ngập nước. Phổ biến trong những tháng mùa hè khi chúng tụ tập từ phần đáy đang khô kiệt của vùng trữ nước, ao hồ tù đọng, ruộng nuôi và những nơi khác. Được tìm thấy phổ biến nhất ở các vùng nước tù đọng hoặc chảy chậm của ao hồ, hồ chứa nước hoặc kênh mương. Thức ăn là côn trùng thủy sinh và cá.[5]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Là một loại cá được đánh giá cao và được mua bán làm thực phẩm ở dạng cá tươi sống. Cũng có giá trị trong mua bán cá cảnh.[5]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Ng, H.H. (2010). Nandus nandus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T166429A6207296. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T166429A6207296.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ N. Bailly (2014). Nicolas Bailly (biên tập). Nandus nandus (Hamilton, 1822)”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
  3. ^ Nandus nandus trong Catalogue of Life. Tra cứu ngày 13-9-2021. (tiếng Anh)
  4. ^ Synonyms of Nandus nandus (Hamilton, 1822)
  5. ^ a b c d e Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Nandus nandus trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2021.
  6. ^ Buchanan-Hamilton F., 1822. Coius nandus. An account of the fishes found in the river Ganges and its branches 96-98, 370.