Nemopilema nomurai

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sứa Nomura
Nemopilema nomurai ở thủy cung Kaiyūkan-Ōsaka
so sánh kích thước của sứa Nomura cạnh thợ lặn
Tình trạng bảo tồn
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Lớp (class)Scyphozoa
Bộ (ordo)Rhizostomae
Họ (familia)Rhizostomatidae
Chi (genus)Nemopilema
Loài (species)N. nomurai
Danh pháp hai phần
Nemopilema nomurai
(Kishinouye, 1922)

Sứa Nomura, エチゼンクラゲ (echizen kurage?), tên khoa học Nemopilema nomurai, là một loài sứa rất lớn, có kích thước cùng nhóm với sứa sư tử, là cnidaria lớn nhất trên thế giới. Đây là loài ăn được nhưng không được xem là chất lượng cao.[1]

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Sứa Nomura ở đảo Little Munsom, Jeju-do, Hàn Quốc.

Đường kính của nó khi bung ra hơi lớn hơn chiều cao của người bình thường. Loài này được đặt thheo tên ông Kan'ichi Nomura (C18–C19), tổng giám đốc Trung tâm thực nghiệm Cá tỉnh Fukui, ông là người đã gởi mẫu sứa này trong một bồn chứa bằng gỗ dung tích 72 lít vào đầu tháng 12 năm 1921 đến Kishinouye. Kishinouye đã nhận thấy rằng nó là một loài chưa được biết đến và đã mất nhiều thời gian để nghiên cứu tiêu bản sống này.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Kawahara, M., and M. N Dawson (2007). Nemopilema nomurai - a big problem”. The Scyphozoan. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Hansson, Hans G. “Biographical Etymology of Marine Organism Names. N & O”. Tjärnö Marine Biological Laboratory. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2009. Drs Toyokawa Masaya & Kensuke Yanagi kindly informed about Kanichi Nomura

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]