Neococytius cluentius

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neococytius cluentius
Neococytius cluentius, adult
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Phân họ (subfamilia)Sphinginae
Tông (tribus)Sphingini
Chi (genus)Neococytius
Hodges, 1971
Loài (species)N. cluentius
Danh pháp hai phần
Neococytius cluentius
(Cramer, 1776)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sphinx cluentius Cramer, 1775

Neococytius cluentius là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở miền bắc Nam Mỹ, Trung Mỹ, México và the Caribbean. Nó là loài hiếm ở Cuba. Loài này có ở Bắc Mỹ, from Mississippi phía bắc đến MichiganIllinois.

Sải cánh dài 140–160 mm. There are at least three generations in the tropics, con trưởng thành bay từ tháng 12 đến tháng 1, tháng 5 đến tháng 6 (hay tháng 7 ở Jamaica) và tháng 10.

Ấu trùng ăn AnnonaceaePiperaceae species cũng như Ipomoea batatas.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]