Neofiber alleni

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neofiber alleni
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene giữa – Nay
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Tông (tribus)Neofibrini
Chi (genus)Neofiber
True, 1884
Loài (species)N. alleni
Danh pháp hai phần
Neofiber alleni
(True, 1884)[2]

Neofiber alleni là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được True mô tả năm 1884.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Linzey, A.V. & NatureServe (Jackson, D.R., Bergstrom, B. & Hammerson, G.) (2011). Neofiber alleni. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Neofiber alleni”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]