Nguyễn Châu Thanh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nguyễn Châu Thanh
Sinh1954
An Tịnh, Trảng Bàng, Tây Ninh
Quốc tịch Việt Nam
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm tại ngũ19682015
Quân hàm
Đơn vịTổng cục Kỹ thuật

Nguyễn Châu Thanh (sinh năm 1954) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng. Ông nguyên là Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (20082015).

Thân thế và binh nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Nguyễn Châu Thanh sinh năm 1954, quê quán: Xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh.

Năm 1968, ông gia nhập lực lượng vũ trang tỉnh. Sau đó ông được biên chế tại Sư đoàn 9, Bộ Tư lệnh Miền.[1]

Năm 1973, ông cùng chị gái Mai Thanh và gia đình ra Bắc ôn thi đại học.

Năm 1975, thi đỗ vào trường Đại học Kỹ thuật Quân sự (Khóa 10), hệ đào tạo Kỹ sư Quân sự, ngành cơ khí chế tạo máy.

Năm 1979, ông được cử đi học tại Đức.

Năm 1980, ông tốt nghiệp ngành cơ khí chế tạo máy tại Đức, phong quân hàm Trung úy, về nước được tổ chức điều động về nhận công tác tại Xí nghiệp Liên hợp Z751, Tổng cục Kỹ thuật lần lượt giữ các chức vụ như Trợ lý Kỹ thuật, Phó Quản đốc, Quản đốc Phân xưởng.

Năm 1988, bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Giám đốc Xưởng Z73, Cục Kỹ thuật, Quân khu 7. (nay là Xưởng Z735)

Năm 1993, bổ nhiệm giữ chức vụ Trợ lý Phòng Xe-Máy, Cục Kỹ thuật, Quân khu 7, thăng quân hàm Trung tá.

Năm 1995, bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Xe-Máy, Cục Kỹ thuật, Quân khu 7.

Năm 1997, bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng Xe-Máy, Cục Kỹ thuật, Quân khu 7, thăng quân hàm Thượng tá.

Năm 2000, bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật, Quân khu 7.

Năm 2001, thăng quân hàm Đại tá

Năm 2002, bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng Cục Kỹ thuật, Quân khu 7.

Năm 2005, bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng, Tổng cục Kỹ thuật.

Năm 2008, bổ nhiệm giữ chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Phó Bí thư Đảng ủy Tổng cục.

Tháng 6 năm 2015, ông nghỉ chờ hưu.

Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm thụ phong 1980 1982 1985 1989 1993 1997 2001 2006 2010
Quân hàm Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Lieutenant.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Captain.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Senior Colonel.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg
Cấp bậc Trung úy Thượng úy Đại úy Thiếu tá Trung tá Thượng tá Đại tá Thiếu tướng Trung tướng

Gia đình[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu sử chức vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền nhiệm:
'
Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu 7
20022005
Kế nhiệm:
Thiếu tướng
Hồ Công Tráng
Tiền nhiệm:
Thiếu tướng
Nghiêm Sỹ Chúng
Phó Chủ nhiệm Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật
20052007
Kế nhiệm:
Thiếu tướng
Phạm Dũng Tiến
Tiền nhiệm:
Thiếu tướng
Trương Quang Khánh
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
20082015
Kế nhiệm:
Trung tướng
Lê Quý Đạm

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Phải có thái độ đúng đắn với vũ khí trang bị”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ “Nguyễn Thị Mai Thanh”.
  3. ^ “Chuyện kể của con gái Trung tướng Nguyễn Thới Bưng”.
  4. ^ Họp mặt kỷ niệm 68 năm Hội thề Rừng Rong , Báo Tây Ninh, 7/2/2014