Nhậm Hiền Tề

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nhậm Hiền Tề
Nhậm Hiền Tề năm 2022
Sinh23 tháng 6, 1966 (57 tuổi)
Điền Trung, Chương Hóa, Đài Loan
Quốc tịch Đài Loan
 Hồng Kông
 Trung Quốc
Trường lớpĐại học Văn hóa Trung Quốc
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1990 - nay
Quê quánVũ Xương, Hồ Bắc, Trung Quốc
Phối ngẫu
Trần Tắc Dư (cưới 2002)
Con cái2
Trang webblog.yam.com/msg/richie
Sự nghiệp âm nhạc
Nguyên quánĐài Loan
Thể loạiMandopop
Nhạc cụ
  • Thanh nhạc
  • harmonica
  • guitar
Hãng đĩaRock Records

Nhậm Hiền Tề (hay Nhâm Hiền Tề, sinh ngày 23 tháng 6 năm 1966)[1] là một nam diễn viên, ca sĩ Đài Loan và nổi tiếng tại châu Á, đặc biệt là ở những quốc gia nói tiếng Trung Quốc. Anh sinh ra và lớn lên ở Đài Loan, tốt nghiệp Đại học Văn hóa Trung Quốc. Anh hiện đang sống và làm việc tại Hồng Kông.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Nhậm Văn Tường, cha của Nhậm Hiền Tề là giáo viên tiểu học. Năm 1949, cha anh theo bộ đội tàn dư Quốc dân đảng sang Việt Nam. Sau di cư qua Đài Loan. Nhậm Hiền Tề là con trai cả, tên được cha đặt, "Hiền" là tự bối của anh, tên anh có ý nghĩa "Kiến hiền tư tề" (見賢思齊).

Nhậm Hiền Tề [2] lúc còn học đại học đã cùng bạn thân thành lập Ban nhạc ATP, biểu diễn vòng quanh các trường đại học và trở thành DJ rất nổi tiếng trong khuôn khổ các trường đại học. Vào năm cuối đại học (1990) anh được công ty đĩa hát Tân Cách phát hiện, sau đó ký hợp đồng ca sĩ, cùng các ca sĩ khác cho ra album đầu tiên mang tên "Chạy Về Phía Cầu Vồng".

Trong 2 năm ngắn ngủi 1990-1991 ở Tân Cách, Nhậm Hiền Tề phát hành thêm 3 album cá nhân nhưng thành tích vẫn không khá hơn, sau đó Nhậm Hiền Tề chuyển sang công việc đóng phim và chủ trì tiết mục, trở thành tiểu sinh được yêu thích của màn ảnh nhỏ, nhưng lại đúng lúc đó anh phải nhập ngũ và phải tạm ngưng sự nghiệp.

Năm 1994, Nhậm Hiền Tề xuất ngũ mới phát hiện công ty Tân Cách đã phá sản và hợp đồng thu âm của anh rơi vào một công ty âm nhạc đang rất nổi tiếng thời bấy giờ là Cổn Thạch.

Từ 1994-1996 là thời gian ảm đạm nhất của Nhậm Hiền Tề vì công ty Cổn Thạch có quá nhiều ca sĩ nổi tiếng, Nhậm Hiền Tề chờ đợi hơn hai năm cũng không đến lượt anh có thể phát hành đĩa hát, nên thời gian đó anh cũng vẫn làm những công việc ngoài ca hát để kiếm thêm thu nhập như làm VJ chủ trì tiết mục, nhân viên hậu đài và những tiết mục do anh dẫn rất được cả người lớn lẫn thiếu nhi ở Đài Loan yêu thích….

Tháng 6-1996, album đầu tiên tại Cổn Thạch mang tên "Chỗ Dựa - Nhậm Hiền Tề - I Feel Good" ra đời, album với lượng tiêu thụ hơn 200 ngàn bản, dù được yêu thích nhưng vẫn chưa có thể gọi là đã nổi tiếng, vì album này không được truyền bá rộng rãi nên cái tên Nhậm Hiền Tề vẫn gói gọn ở khu vực đảo Đài Loan…

Tháng 12-1996, album thứ hai tại Cổn Thạch là "Mềm Lòng" được phát hành một cách yên ắng, không có hoạt động tuyên truyền. Nhậm Hiền Tề có ý định rằng nếu album này không thành công anh sẽ chuyển hướng làm phóng viên thể thao, hoặc từ giã ca hát mà trở thành diễn viên..

Đầu năm 1997, bỗng nhiên có rất nhiều người bạn tại Đại Lục gọi điện thoại báo tin cho Nhậm Hiền Tề biết là anh hiện đang rất nổi tiếng, hiện tại trên toàn lãnh thổ ở Trung Quốc Đại Lục chỉ nghe có một bài hát "Mềm Lòng" mà thôi. Single "Mềm Lòng" của anh phát hành tại đây đã bán được hơn 26 triệu bản, Nhậm Hiền Tề trở thành Tân Thiên Vương châu Á. Tổng cộng đến nay single đã tiêu thụ trên 31 triệu bản và chưa có nghệ sĩ nào tại châu Á phá vỡ kỉ lục này của anh.

08-1998 Nhậm Hiền Tề cho ra album thứ 4 tại Cổn Thạch mang tên "Yêu Như Thái Bình Dương", trong đó ca khúc "Cô gái trước mắt nhìn sang anh" một lần nữa gây cơn sốt. Với lượng tiêu thụ chỉ tính riêng tại Đài Loan đã lên tới con số 14 triệu đĩa, đánh bại mọi kỉ lục và các Thiên Vương Thiên Hậu cùng thời điểm đó, đưa Nhậm Hiền Tề lên vị trí Nhất huynh trong các Thiên Vương châu Á.

Lý lịch trích ngang[sửa | sửa mã nguồn]

- Năm đầu đại học tự lập ban nhạc rock ATP đảm nhận hát chính và chơi Guitar.
- Đại học năm thứ hai bắt đầu làm DJ, tham gia hơn 100 tour diễn vòng quanh các trường đại học, trở thành một DJ rất nổi tiếng, bắt đầu chọn công việc giải trí làm kế sinh nhai.
- Đại học năm thứ tư được công ty đĩa hát phát hiện ký hợp đồng làm ca sĩ và phát hành album đầu tay, đóng phim truyền hình, làm VJ…
  • Năm bắt đầu thành danh: 1997
- Bài hát "Mềm Lòng" giúp Nhậm Hiền Tề sau một đêm trở thành minh tinh, đến "Cô Bé Đối Diện Nhìn Qua Đây" khiến anh trở thành Thiên Vương châu Á
  • Năm 2007, Nhậm Hiền Tề đến Hồng Kông định cư để tiện cho việc đóng phim ở Hồng Kông và đi lại giữa Trung Quốc và Hồng Kông, anh hiện đang sống cùng vị hôn thê và hai đứa con của mình.

Thành lập công ty riêng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2008, sau khi kết thúc hợp đồng với công ty đĩa hát cũ, Nhậm Hiền Tề đã ký hợp đồng với công ty đĩa hát Đông Á East Asia Music (thuộc tập đoàn Hoàn Á Media Asia Entertainment Group), sau đó một năm, anh nhập cổ phần vào công ty Hoàn Á và sáng lập công ty quản lý nghệ sĩ Đại Nhạc Mountain Entertainment, với mô hình quản lý nghệ sĩ ở mảng âm nhạc, và sẽ mở rộng vào lĩnh vực điện ảnh và đào tạo ca sĩ mới trong tương lai.

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nhậm Hiền Tề gia nhập làng giải trí một cách ngẫu nhiên, khi vào năm thứ tư Đại học, anh được người thầy dạy đàn guitar giới thiệu vào công ty âm nhạc dân gian Tân Cách, sau đó phát hành 3 album liền trong 2 năm.
  • Năm 1994, Nhậm Hiền Tề giải ngũ trở về, mới biết công ty Tân Cách đã phá sản, và sáp nhập vào công ty âm nhạc Cổn Thạch - là công ty âm nhạc lớn nhất nhạc đàn Hoa ngữ lúc bấy giờ, quản lý hơn 100 ca sĩ nổi tiếng trải dài từ Đài Loan, Hồng Kông, Singapore, Trung Quốc. Hợp đồng của anh ở Tân Cách cũng được chuyển nhượng, nên Nhậm Hiền Tề vô tình trở thành ca sĩ của công ty lớn.
  • Do quy mô của công ty Cổn Thạch quá lớn, nên cơ hội phát hành đĩa nhạc không đến lượt của anh. Trong 2 năm ở Cổn Thạch, anh chỉ làm những công việc lặt vặt không liên quan đến chuyên môn ca sĩ, và tại đây anh gặp và quen biết nhà chế tác, nhạc sĩ Tiểu Trùng. Khi công ty có ý định chấm dứt hợp đồng với anh vào năm 1996, Tiểu Trùng đã giữ anh lại và đưa anh sang Mỹ, thu âm album đầu tay Chỗ Dựa.
  • Album đầu tay ở Cổn Thạch bán khá chạy, Nhậm Hiền Tề có cơ hội ký tiếp hợp đồng. Cuối năm 1996, Tiểu Trùng lại đưa anh sang Mỹ, thu âm album Mềm Lòng, không ngờ album này sau khi phát hành lại tạo một cơn sốt hâm mộ cực kỳ lớn tại Trung Quốc, phá vỡ rất nhiều kỷ lục trước đây, và trở thành một trong 10 sự kiện lớn của Trung Quốc vào năm 1997 (bao gồm sự kiện Hồng Kông được trao trả cho Trung Quốc năm 1997). (Bài hát Mềm lòng được ca sĩ Đan Trường cover lại với tên Tình vỗ cánh bay)
  • Năm 1998, Nhậm Hiền Tề phát hành album thứ 4 tại Cổn Thạch, với bài hát hit Cô bé đối diện nhìn sang đây (ca sĩ Lam Trường cover lại với tên Kan Guo Lai), một lần nữa đưa anh lên đỉnh cao sự nghiệp âm nhạc. Album có số bán ra đạt kỉ lục hơn triệu bản chỉ tính riêng tại Đài Loan[4], và trở thành album cuối cùng có số bán ra hơn triệu bản ở Đài Loan, đến nay chưa có album của ca sĩ nào phát hành tại Đài Loan phá được kỉ lục.
  • Năm 2005, khi kết thúc hợp đồng 10 năm với Cổn Thạch, Nhậm Hiền Tề đầu quân sang công ty đĩa hát EMI với hy vọng được hợp tác, tiếp xúc với các ca, nhạc sĩ trẻ tại đây. Trong 2 năm ở Bách Đại, Nhậm Hiền Tề phát hành 2 album tiếng Quan Thoại.
  • Năm 2007, Nhậm Hiền Tề di dân sang Hồng Kông để phát triển sự nghiệp điện ảnhHồng Kông và để dễ dàng đi lại biểu diễn ở Trung Quốc.
  • Năm 2008, anh ký hợp đồng với công ty đĩa hát Đông Á Hồng Kông - công ty con của tập đoàn Hoàn Á (một tập đoàn gồm công ty điện ảnh, công ty âm nhạc, công ty quản lý nghệ sĩ...). Nhậm Hiền Tề phát hành 2 album tại đây trước khi chuyển sang công ty âm nhạc Hoàn Á vào năm 2011.
  • Năm 2009, Nhậm Hiền Tề nhập cổ phần vào tập đoàn Hoàn Á, và thành lập công ty quản lỳ nghệ sĩ Đại Nhạc, chuyên quản lý, phát hành album, tổ chức buổi hòa nhạc cho các ca sĩ.

Công ty âm nhạc, quản lý đang trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]

Từng trực thuộc công ty[sửa | sửa mã nguồn]

Album đã phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

STT Năm Album Tiềng Anh Tiếng Hoa Phát hành Công ty phát hành Ghi chú
1 1990 Hỏi Lại Lần Nữa Ask Again 再問一次 01/12/1990 Đài Loan Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) CD
2 1991 Lạnh Nhạt và Dịu Dàng Cold & Tender 冷漠與溫柔 01/01/1991 Đài Loan Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) CD
3 Bay Đến Bầu Trời Của Mình Fly To My Own Sky 飛向自己的天空 01/06/1991 Đài Loan Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) CD
4 1996 Chỗ Dựa I Feel Good 依靠 14/06/1996 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD
5 Mềm Lòng Too Soft Hearted 心太軟 24/12/1996 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD
6 1997 Tổn Thương Hurt Badly 很受傷 01/12/1997 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD
7 1998 Yêu Như Thái Bình Dương
Tình yêu như biển Thái Bình
Love Like Pacific Ocean 愛像太平洋 01/08/1998 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) 2CD
8 1999 Tuyển Tập 1989 - 1999 Series Compilation & New Songs 認真精選輯 25/06/1999 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) 2CD
9 2000 Vì Yêu Đi Đến Chân Trời Desperate With Love 為愛走天涯 27/01/2000 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) 2CD
10 Thiên Sứ - Huynh Đệ
Tiểu Bạch Liễm
Angel Brother and Hunk 天使兄弟小白臉 05/12/2000 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD + VCD
11 2001 Phi Điểu A Flying Bird 飛鳥 14/09/2001 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD
12 2002 Một Nhậm Hiền Tề One Richie 一個任賢齊 05/09/2002 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD + VCD
13 2004 Tình - Nghĩa The Years Of Richie 情義新歌+精選光耀全紀錄 25/03/2004 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) 2CD
14 2005 Lưỡng Cực So Far So Close 兩極 31/12/2004 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD + VCD
15 2006 Nơi Chốn Xưa Old Place 老地方 27/02/2006 Đài Loan Bách Đại EMI|(EMI Taiwan) CD + VCD
16 2007 Nếu Như Không Có Em If Life's Goin' Without You 如果沒有你 26/04/2007 Đài Loan Bách Đại EMI|(EMI Taiwan) CD
17 2009 Tề Đãi
Kỳ vọng
R.S.V.P. 齊待 27/04/2009 Hồng Kông Đông Á (East Asia Music) CD + DVD
18 2010 Lữ Khách Âm nhạc Music Traveller 音樂旅行者 28/05/2010 Hồng Kông Đông Á (East Asia Music)
Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records)
CD
19 2011 Bất Tín Tà
Tin vào chính mình
Daredevil Spirit 不信邪 02/12/2011 Hồng Kông Hoàn Á (Media Asia Music)
Đài Loan Tương Tín (B'in Music)
CD + DVD

EP đã phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

STT Năm EP Tiềng Anh Tiếng Hoa Phát hành Công ty phát hành Ghi chú
1 1998 Cô Bé Đối Diện Nhìn Qua Đây Look Over Here Girl 對面的女孩看過來 16/10/1998 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) EP / ft A Ngưu,
Lý Tâm Khiết
2 1999 Gấp Rút Care 著緊 01/08/1999 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) EP / Tiếng Quảng Đông
3 2000 Tiểu Tuyết A Little Snow 小雪 19/01/2000 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) EP
4 2002 Tôi là người Giàu Có I’m A Rich Man 我是有錢人 06/02/2002 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) EP
5 2010 Mau Phát Lì Xì Hong Bao Na Lai 紅包拿來 08/02/2010 Hồng Kông Đông Á (East Asia Music) EP / ft Nông Phu

CD / VCD / DVD / Blu-ray[sửa | sửa mã nguồn]

STT Năm CD / VCD / DVD Tiếng Anh Tiếng Hoa Phát hành Công ty phát hành Ghi chú
1 1990 Chạy Về Phía Cầu Vồng Towards The Rainbow 奔向彩虹 Đài Loan Tân Cách (đã sáp nhập Cổn Thạch) CD tổng hợp
2 1997 Vì Yêu Mà Mềm Lòng Soft Heart For Love 為了愛而心太軟 01/09/1997 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD
3 1998 Nhất Tề Úy Nhĩ 一齊蔚你演唱會 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) VCD liveshow
4 1999 Tề Tích Live 臺北齊跡Live演唱會 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) VCD / DVD
5 Thiên Hàng Đại Nhậm 99' Richie First Concert 任賢齊1st香港演唱會 01/10/1999 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) VCD liveshow
6 2000 Kẻ Lang Thang Wanderer 流浪漢 01/08/2000 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD tổng hợp ft Quang Lương,
A Ngưu
7 2002 Richie's Concert In Hong Kong 任賢齊香港演唱會 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) VCD liveshow
8 2003 Tuyển tập 10 năm Kim Khúc 10 Years Selection 臺灣男兒十年好歌精選輯 28/04/2003 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD
9 Đàn Ông Thật Hạnh Phúc A Wonderful Man 男人真幸福 15/04/2003 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) CD tổng hợp ft Châu Hoa Kiện
10 2004 Tề Tề Ngoạn 任賢齊齊齊玩 05/08/2004 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) VCD / DVD
11 2008 Yêu và Được Yêu Love & Beloved Concert 任賢齊08演唱會 19/09/2008 Hồng Kông Đông Á (East Asia Music) CD / DVD
12 2009 Đông Á Hoa Tinh East Asia Capital Artists Concert 東亞華星演唱會 11/02/2009 Hồng Kông Đông Á (East Asia Music) DVD / Bluray
13 2013 Cổn Thạch 30
Khoái Lạc Thiên Đường
Happy Paradise Rock Records 30th Anniversary 快樂天堂 滾石30 27/11/2013 Đài Loan Cổn Thạch (Rock Records) DVD / Bluray
14 2013 Nhạc phim
Lan Lăng Vương
蘭陵王電視原聲帶 16/08/2013 Đài Loan Tương Tín (B'in Music) CD
15 2014 Nhạc phim
Bộ Bộ Kinh Tình
步步驚情電視原聲帶 25/04/2014 Đài Loan Tương Tín (B'in Music) CD
16 2014 Live show
vòng quanh Thế giới
Richie's World Tour Live 任賢齊'飆'世界巡迴演唱會 05/07/2014 Đài Loan Hoa Nạp (Warner music) DVD 1+1 Limited Edition

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Các MV khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các sáng tác khác[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh và Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài vai trò ca sĩ, Nhậm Hiền Tề [5] còn là một diễn viên của điện ảnh Hồng Kông.[6] [7]

Năm 1998, anh tham gia đóng vai chính đầu tiên trong phim Tinh Nguyện của đạo diễn Mã Sở Thành, cùng với Trương Bá Chi, Nhậm Hiền Tề được đề cử vào danh sách nam nữ diễn viên chính xuất sắc nhất tại Liên hoan Phim Kim Tượng lần thứ 18 của hiệp hội Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông [8]

Năm 2000, Nhậm Hiền Tề tái hợp với đạo diễn Mã qua bộ phim ăn khách Summer Holiday, bộ phim phá kỉ lục phòng vé và nhận nhiều đề cử cho phim truyện xuất sắc nhất trong các liên hoan phim như Liên hoan phim châu Á-Thái Bình Dương lần thứ 45.[9]

Năm 2004, Nhậm Hiền Tề phá cách qua vai diễn phản diện đầu tiên trong tác phẩm Đại Sự Kiện của đạo diễn Đỗ Kỳ Phong, bộ phim được đề cử các giải thưởng quốc tế như Liên hoan phim Cannes lần thứ 57.[10]

Năm 2010, Nhậm Hiền Tề đoạt giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất qua vai diễn Cảnh sát Kỷ Thiếu Quần thủ đoạn, mưu mô trong phim Hỏa Long tại Liên hoan phim quốc tế Busan lần thứ 15 tại Hàn Quốc.[11]

Phim Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2014 Bành Hồ Loan Của Tôi All You Need Is Love
我的澎湖灣
Wǒ De Péng Hú Wān
A Phú
(nam chính)
Thư Kỳ
Cửu Khổng
Địch Long
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Nhậm Hiền Tề, La An Đắc
Khai máy: 04/2014
Công chiếu:
Địa điểm quay: Bành Hồ
2013 Ngày 1 tháng 5 First of May
五月一號
Wǔ Yuè Yī Hào
Lâm Khắc Minh
(nam chính)
Giả Tịnh Văn
Tôn Bằng
Đà Tông Hoa
Dương Kỳ
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Châu Cách Thái
Khai máy: 09/2013
Công chiếu:
Địa điểm quay: Đài Bắc
2012 Mai Này Vẫn Yêu Em Will You Still Love Me Tomorrow?
明天記得愛上我[12]
Míng Tiān Jì Dé Ài Shàng Wǒ
Trịnh Vỹ Trung
(nam chính)
Phạm Hiểu Tuyên
Thạch Cẩm Hàng
Hạ Vu Kiều
Kha Vũ Luân
Huỳnh Gia Lạc
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Giám chế: Lý Liệt
Đạo diễn: Trần Tuấn Lâm
Khai máy: 06/2012
Công chiếu: 03/04/2013
Địa điểm quay: Đài Bắc
Blu-ray 29/11/2013
2011 Khuynh Thành Chi Lệ The Allure Of Tears
傾城之淚
Qīng Chéng Zhī Lèi
Đinh Đại Khả
(nam chính)
Lương Vịnh Kỳ
Mạch Kiêu
Trần Kiều Ân
Châu Đông Vũ
Lý Trị Đình
Nước sản xuất: Trung Quốc Trung Quốc
Đạo diễn: Huỳnh Chân Chân
Khai máy: 08/2011
Công chiếu: 22/12/2011
Địa điểm quay: Thượng Hải
Blu-ray 18/05/2012
Song Thành Kế Trong Kế Scheme With Me
雙城計中計
Shuāng Chéng Jì Zhōng Jì
Quỷ Liễm
(nam chính)
Đằng Cách Nhĩ
Hùng Nãi Cẩn
Lưu Thừa Tuân
Ông Hồng
Cửu Khổng
Nước sản xuất: Trung Quốc Trung Quốc
Đạo diễn: Phan An Tử
Khai máy: 03/2011
Công chiếu: 24/02/2012
Địa điểm quay: Thượng Hải, Gia Dục Quan
Ngũ Nguyệt Thiên
Truy Mộng 3DNA
Mayday 3DNA
五月天追夢3DNA[13]
Zhuī Mèng Zhī Lǚ
Tiểu Tề
(khách mời vai tài xế xe taxi)
Ngũ Nguyệt Thiên
Lưu Nhược Anh
Lâm Tuyết
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Tôn Văn Yến, Trương Vinh Cát
Khai máy: 02/2011
Công chiếu: 15/09/2011
Địa điểm quay: Đài Bắc, Thượng Hải
Blu-ray 25/12/2011
2010 Dương Môn Nữ Tướng
chi Quân Lệnh Như Sơn
Legendary Amazons
楊門女將之軍令如山
Yáng Mén Nǚ Jiāng
Dương Tông Bảo
(nam chính)
Trương Bá Chi
Lưu Hiểu Khánh
Trịnh Bội Bội
Châu Hải Mỵ
Nước sản xuất: Trung Quốc Trung Quốc
Giám chế: Thành Long
Đạo diễn: Trần Huân Kỳ
Khai máy: 10/2010
Công chiếu: 18/11/2011
Địa điểm quay: Nội Mông
Blu-ray 14/05/2012
Long Phụng Điếm
Quán ăn Long Phụng
Adventure Of The King
龍鳳店[14]
Lóng Fèng Diàn
Lung Fung Dim
Chính Đức
(nam chính)
Từ Trinh Khanh
(đúp vai khách mời)
Từ Hy Viên
Hoắc Tư Yến
La Gia Anh
Củng Tân Lượng
Phan Trường Giang
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Chung Chú Giai
Khai máy: 02/2010
Công chiếu: 19/08/2010
Địa điểm quay: Chiết Giang
Blu-ray 29/10/2010
Đoạt Mệnh Kim Life Without Principle
奪命金[15]
Duó Mìng Jīn
Dyut Meng Gam
Trương Chính Phương
(Inspector Cheung)
(nam chính)
Lưu Thanh Vân
Hà Vận Thi
Hồ Hạnh Nhi
Huỳnh Nhật Hoa
Huỳnh Trí Hiền
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Đỗ Kỳ Phong
Khai máy: 01/2010
Công chiếu: 20/10/2011
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 16/02/2012
Báo Ứng
aka Mê Đồ Truy Hung
Punished
報應(迷途追凶)[16]
Bào Yīng
Bou Ying
Diêu Khải Sơ
(nam chính)
Huỳnh Thu Sinh
Văn Vịnh San
Trương Khả Di
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Giám chế: Đỗ Kỳ Phong
Đạo diễn: La Vĩnh Xương
Khai máy: 01/2010
Công chiếu: 05/05/2011
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 18/08/2011
2009 Đường Bá Hổ Điểm Thu Hương 2 Flirting Scholar 2
唐伯虎點秋香2[17]
Táng Bó Hǔ Diǎn Qiū Xiāng
Từ Trinh Khanh
(một trong 4 nam chính)
Huỳnh Hiểu Minh
Trương Tịnh Sơ
Châu Lập Ba
Trần Bách Tường
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Lý Lực Trì
Khai máy: 12/2009
Công chiếu: 09/07/2010
Địa điểm quay: Chiết Giang
Blu-ray 03/09/2010
Hỏa Long Đối Quyết Fire Of Conscience
火龍對決[18]
Huǒ Lóng Duì Jué
For Lung
Kỷ Thiếu Quần
(Inspector Kee)
(nam chính)
Lê Minh
Từ Nhược Tuyên
Vương Bảo Cường
Diệp Tuyền
Liêu Khải Trí
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Lâm Siêu Hiền
Khai máy: 06/2009
Công chiếu: 01/04/2010
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 14/05/2010
2008 Ngoài Ý Muốn
Tai nạn
Ám sát
Accident
意外[19]
Yì Wài
Yi Ngoi
Trần Phương Châu
(Chan Fong-chow)
(nam chính)
Cổ Thiên Lạc
Hàn Vũ Cần
Diệp Tuyền
Lâm Tuyết
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Giám chế: Đỗ Kỳ Phong
Đạo diễn: Trịnh Bảo Thụy
Khai máy: 03/2008
Công chiếu: 17/09/2009
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 11/11/2009
Bộ Đôi Cọc Cạch Lady Cop and Papa Crook
大搜查之女[20]
Dà Sōu Chá Zhī Nǚ
Daai Sau Cha
Cao Cao
(Gogo)
(khách mời vai vũ nam)
Trịnh Tú Văn
Trần Dịch Tấn
Diệp Tuyền
Từ Tử San
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Mạch Thiệu Huy, Trang Văn Cường
Khai máy: 01/2008
Công chiếu: 23/12/2008
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 27/02/2009
Phong Vân Quyết Storm Rider Clash Of Evils
風雲決
Fēng Yún Jué
Nhiếp Phong
(lồng tiếng)
Tạ Đình Phong
Hàn Tuyết
Nước sản xuất: Trung Quốc Trung Quốc
Đạo diễn: Lâm Siêu Hiền
Công chiếu: 19/07/2008
Blu-ray 27/03/2009
2007 Siêu Xạ Thủ The Sniper
神鎗手[21]
Shén Qiāng Shǒu
Sun Cheung Sau
Phương Khắc Minh
(Hartman Fang)
(nam chính)
Trần Quán Hy
Huỳnh Hiểu Minh
Diệp Tuyền
Lâm Bảo Di
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Lâm Siêu Hiền
Khai máy: 07/2007
Công chiếu: 09/04/2009
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 27/05/2009
Hợp Đồng Tình Nhân Contract Lover
合約情人
Hé Yuē Qíng Rén
Hup Yeu Ching Yan
Hoắc Khải Phát
(nam chính)
Phạm Băng Băng
Từ Tử San
Nguyên Hoa
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Trương Kiên Đình
Khai máy: 03/2007
Công chiếu: 16/08/2007
Địa điểm quay: Bắc Kinh, Quảng Đông
Chúc Mừng Sinh Nhật Happy Birthday
生日快樂
Shēng Rì Kuài Lè
Sun Yat Fai Lok
Nhậm Hiền Tề
(Richie Jen)
(khách mời)
Lưu Nhược Anh
Cổ Thiên Lạc
Tăng Bảo Nghi
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Mã Sở Thành
Khai máy: 01/2007
Công chiếu: 18/01/2007
Địa điểm quay: Hồng Kông
2005 Tha - Đuổi
Lưu vong
Exiled
放·逐
Fàng - Zhú
Fong Juk
Trần cảnh ty
(Sergeant Chen)
(khách mời vai cảnh sát)
Huỳnh Thu Sinh
Ngô Trấn Vũ
Nhậm Đạt Hoa
Trương Gia Huy
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Đỗ Kỳ Phong
Khai máy: 11/2005
Công chiếu: 19/10/2006
Địa điểm quay: Hồng Kông, Ma Cao
Blu-ray 09/07/2008
Tái Sinh
Một đôi trời sinh
Xứng đôi vừa lứa
2 Become 1
天生一對
Tiān Shēng Yī Duì
Tin Sun Yut Dui
Trương Vĩnh Uy
(Vincent 'V' Cheung)
(nam chính)
Dương Thiên Hoa
Cốc Tổ Lâm
Lâm Gia Đống
Trắc Điền
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Giám chế: Đỗ Kỳ Phong
Đạo diễn: La Vĩnh Xương
Khai máy: 09/2005
Công chiếu: 02/03/2006
Địa điểm quay: Hồng Kông
2004 Đột Kích Seoul Seoul Raiders
韓城攻略
Hán Chéng Gōng Luè
Hon shing gung leuk
Lý Ngạo Văn
(Owen Lee)
(nam chính)
Lương Triều Vỹ
Thư Kỳ
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Mã Sở Thành
Khai máy: 12/2004
Công chiếu: 05/02/2005
Địa điểm quay: Hồng Kông, Hàn Quốc
Đại Sự Kiện
Tin giờ chót
Breaking News
大事件
Dà Shì Jiàn
Dai Si Gin
Trần Nhất Nguyên
(Yuen)
(nam chính)
Trần Tuệ Lâm
Trương Gia Huy
Trương Triệu Huy
Thiệu Mỹ Kỳ
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Đỗ Kỳ Phong
Khai máy: 02/2004
Công chiếu: 10/06/2004
Địa điểm quay: Hồng Kông
Blu-ray 03/04/2009
2003 20 30 40 Twenty Thirty Forty
20.30.40
Vương
(khách mời vai huấn luyện viên tennis)
Trương Ngải Gia
Lưu Nhược Anh
Lý Tâm Khiết
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Trương Ngải Gia
Khai máy: 12/2003
Công chiếu: 05/03/2004
Địa điểm quay: Đài Loan
Hoa Đẹp Trăng Tròn Elixir Of Love
花好月圓
Huā Hǎo Yuè Yuán
Dut hiu yuet yuen
Thẩm Mộng Khê
(nam chính)
Dương Thiên Hoa
Chung Trấn Đào
Cát Dân Huy
Lâm Tuyết
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Diệp Cẩm Hồng
Khai máy: 11/2003
Công chiếu: 05/02/2004
Địa điểm quay: Thượng Hải
Phi Ưng Silver Hawk
飛鷹
Fēi Yīng
Văn Nhân
(Rich Man)
(nam chính)
Dương Tử Quỳnh
Lý Băng Băng
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Mã Sở Thành
Khai máy: 03/2003
Công chiếu: 15/01/2004
Địa điểm quay: Thượng Hải, Nhật Bản
Phía Sau Tầng 6 Truth or Dare:
6th Floor Rear Flat

六樓后座
Liù Lóu Hòu Zuò
(khách mời vai cảnh sát) Lâm Gia Hân
Lư Xảo Âm
Sâm Mỹ
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Huỳnh Chân Chân
Khai máy: 02/2003
Công chiếu: 04/06/2003
Địa điểm quay: Hồng Kông
Tuyệt Chủng Hảo Nam Nhân
Anh chàng dễ thương
Honesty
絕種好男人
Jué Zhǒng Hǎo Nán Rén
Chuet Chung Ho Nam Yun
Tăng Chí Vỹ
(Moses Tsang Mo-Xi)
(nam chính)
Trương Bá Chi
Lý San San
Đỗ Văn Trạch
Huỳnh Hạo Nhiên
Lưu Khải Uy
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Vương Tinh
Khai máy: 01/2003
Công chiếu: 01/05/2003
Địa điểm quay: Hồng Kông
2002 Hảo Tâm Tương Ái Summer I Love You
好心相愛 (天荒情未老)
Hǎo Xīn Xiàng Ài
Hiu Sam Seung Oi
Lek (tên tiếng Thái)
(nam chính)
Lư Xảo Âm Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Dương Dũng, La Kim Tuyền
Khai máy: 01/2002
Công chiếu: 19/09/2002
Địa điểm quay: Thái Lan
2001 Hãy Lấy Người Giàu Có Marry A Rich Man
嫁個有錢人
Jià Gè Yǒu Qián Rén
Ga Goh Yau Chin Yan
A Đản
(Christmas Yam)
(nam chính)
Trịnh Tú Văn Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Cốc Đức Chiêu
Khai máy: 11/2001
Công chiếu: 07/02/2002
Địa điểm quay: Ý, Hồng Kông
Sinh Tử Cấp Tốc Life Express
生死速遞
Shēng Sǐ Sù Dì
Sang Sei Chok Dai
Ngô Trí Viễn
(nam chính)
Lâm Tâm Như
Kha Thụ Lương
Kha Hữu Luân
Khuất Trung Hằng
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Dương Thế Quang, Kha Thụ Lương
Khai máy: 09/2001
Công chiếu: 26/12/2001
Địa điểm quay: Đài Bắc
2000 Mùa Hè & Mo-Mo-Cha
Mối tình mùa hè
Summer Holiday
夏日的麼麼茶
Xià Rì De Mo Mo Chá
Ha Yat Dik Mo Mo Cha
Mo-Mo-Cha (tên tiếng Malaysia)
(nam chính)
Trịnh Tú Văn
Trịnh Bân Huy
Thẩm Ngạo Quân
Quang Lương
A Ngưu
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Mã Sở Thành
Khai máy: 01/2000
Công chiếu: 12/08/2000
Địa điểm quay: Malaysia
1998 Mỹ Lệ Tân Thế giới A Beautiful New World
美麗新世界
Měi Lì Xīn Shì Jiè
Tiểu Bạch
(khách mời)
Khương Võ
Đào Hồng
Ngũ Bách
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Thi Nhuận Cửu
Khai máy: 1998
Công chiếu: 19/02/1999
Địa điểm quay: Đài Loan
Chai Thủy Tinh
Bản lĩnh đàn ông
Gorgeous
玻璃樽
Bō Lý Zūn
Boh Lei Chun
Long Nhất
(Yi Lung)
(khách mời)
Thành Long
Thư Kỳ
Lương Triều Vỹ
Châu Hoa Kiện
Châu Tinh Trì
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Giám chế: Thành Long
Đạo diễn: Cốc Đức Chiêu
Khai máy: 1999
Công chiếu: 06/02/1999
Địa điểm quay: Đài Loan, Hồng Kông
Blu-ray 02/12/2010
Tinh Nguyện
Nước mắt của trời
Fly Me To Polaris
星願
Xīng Yuàn
Dương Hy Thông
Trác Chí Văn
(Onion/Cheuk)
(nam chính)
Trương Bá Chi
Tô Vĩnh Khang
Tăng Chí Vỹ
Nước sản xuất: Hồng Kông Hồng Kông
Đạo diễn: Mã Sở Thành
Khai máy: 1999
Công chiếu: 21/08/1999
Địa điểm quay: Hồng Kông
Đời Con Bọ
Đội đặc công côn trùng
Nguy cơ trùng trùng
A Bug's Life
蟲蟲特攻隊
蟲蟲危機
Phi Lực
(Flik)
(lồng tiếng)
Đào Tinh Doanh Nước sản xuất: Hoa Kỳ Mỹ
Đạo diễn: John Lasseter, Andrew Stanton
1994 Báo Cáo Sếp 3 No Sir 3
報告班長3
Bào Gào Bān Zhǎng
Ngãi Đức Hoa
(nam thứ)
Lâm Chí Dĩnh
Kim Thành Vũ
Trần Vi Dân
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Kim Ngao Huân
Khai máy: 1994
Công chiếu: 25/06/1994
Địa điểm quay: Đài Loan
1993 Ngạo Không Thần Ưng:
Muốn bay
Top Cool
傲空神鷹:想飛
Ào Kōng Shén Yīng ~ Xiǎng Fēi
Phương Can Nguyên
(nam thứ)
Triệu Văn Tuyên
Ngô Thanh Liên
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Kim Ngao Huân
Khai máy: 1993
Công chiếu: 1993
Địa điểm quay: Đài Loan
1991 Quan Binh Bắt Cường Đạo Cops and Robbers
官兵捉強盜
Guān Bīng Zhuō Qiáng Dào
Ngô Đài Sinh
(nam thứ)
Trần Tùng Dũng
Vương Quốc Hoa
Nước sản xuất: Đài Loan Đài Loan
Đạo diễn: Châu Đằng
Khai máy: 1991
Công chiếu: 1991
Địa điểm quay: Đài Loan

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2004 Chí Tôn Gia Duyên Supreme Fate
富豪海灣至尊家緣
Richie Jen
Nhậm Hiền Tề
(khách mời)
Liêu Bích Nhi
Đường Văn Long
Liêu Khải Trí
Tào Vĩnh Liêm
Nước sản xuất: Hồng Kông
Đài truyền hình: TVB
Khách mời tập 3
Người chị đanh đá của tôi
2001 Bí Mật Hổ Phách Quan Âm
Tân Sở Lưu Hương
The New Adventures
of Chor Lau-Heung

新楚留香
Sở Lưu Hương
(nam chính)
Lâm Tâm Như
Lê Tư
Lê Diệu Tường
Trương Vệ Kiện
Trần Pháp Dung
Dương Cung Như
Nước sản xuất: Đài Loan
Nhà sản xuất: Dương Đăng Khôi
Đạo diễn: Vương Tinh
Khai máy: 2001
Công chiếu: 2001
Địa điểm quay: Bắc Kinh
Số tập: 40
Đài truyền hình: CTS (Hoa Thị)
1999 Tiếu ngạo giang hồ State Of Divinity 2000
笑傲江湖
Lệnh Hồ Xung
(nam chính)
Viên Vịnh Nghi
Trần Đức Dung
Tống Đạt Dân
Lưu Tuyết Hoa
Thái Xán Đắc
Khương Đại Vệ
Nước sản xuất: Đài Loan
Nhà sản xuất: Dương Bội Bội
Đạo diễn: Lý Huệ Dân, Lại Thủy Thanh
Khai máy: 1999
Công chiếu: 2000
Địa điểm quay: Tứ Xuyên
Số tập: 52
Đài truyền hình: CTV (Trung Thị)
1998 Thần điêu đại hiệp
Thần điêu hiệp lữ
The Return Of Condor Lover
神鵰俠侶
Dương Qua
(nam chính)
Ngô Thanh Liên
Tôn Hưng
Lục Nguyệt
Lưu Tư
Từ Thiếu Cường
Trần Hồng
Nước sản xuất: Đài Loan
Nhà sản xuất: Dương Bội Bội
Đạo diễn: Lại Thủy Thanh
Khai máy: 1998
Công chiếu: 1998
Địa điểm quay: Vân Nam
Số tập: 47
Đài truyền hình: TTV (Đài Thị)
1994 Chuyện Tình Đài Bắc Taipei Love Story
台北愛情故事
Hắc Cẩu
(nam chính)
Tào Lan Nước sản xuất: Đài Loan
Số tập: 04
Hoàng Phi Hồng và Thập Tam Dì Master Huang
黃飛鴻與十三姨
Lương Khoan
(nam thứ)
Trương Thần Quang
Mã Cảnh Đào
Nước sản xuất: Đài Loan
Số tập: 30
Đài truyền hình: CTV (Trung Thị)
Khi Tỉnh Mộng Dreams Awakening
夢醒時分
Phương Thanh Vượng
(nam chính)
Trương Đình Nước sản xuất: Đài Loan
Số tập: 20
Đài truyền hình: CTV (Trung Thị)
Cô Đơn Giữa Dòng Đời The Orphans
人海孤鴻
Lương Quang Minh
(nam thứ)
Điềm Nữu
Hồng Kim bảo
Nước sản xuất: Đài Loan
Số tập: 24
1992 Ký Ức Khó Phai Hard To Forget
意難忘
Trương Đại Quán
(nam chính)
Du Tiểu Phàm Nước sản xuất: Đài Loan
Số tập: 32
Đài truyền hình: CTS (Hoa Thị)

Phim thần tượng âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2002 Mãi Mãi Đêm Dài
Nấm đấm sinh tử
Never Ending Night
永遠永遠永遠的永夜
生死拳擊
Tiểu Tề
Nhậm Hiền Tề
(nam chính)
Trác Văn Tuyên
Trương Lập Uy
Nước sản xuất: Đài Loan
Đạo diễn: Nhậm Hiền Tề, Trương Trung Nhất
Địa điểm quay: Đài Loan

Phim Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa phim Tựa tiếng Anh / Tiếng Hoa / Phiên âm Vai diễn Bạn diễn Ghi chú
2013 Ma Tổ Dạo Đài Loan Mazu Procession
媽祖迺台灣
Nhậm Hiền Tề
giới thiệu về lễ rước Ma Tổ
Phỏng vấn những người tham gia rước Ma Tổ Nước sản xuất: Đài Loan
Sản xuất: Nhậm Hiền Tề
Đạo diễn: Nhậm Hiền Tề
Khai máy: 04/2013
Công chiếu: 25/04/2014
Địa điểm quay: Đài Trung, Chương Hóa, Khê Châu, Tây Loa, Tân Cảng, Sa Lộc

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

2014

  1. Ủng hộ đến cùng 挺到底
    Nhạc phim Ma Tổ Dạo Đài Loan / Ca khúc chủ đề phim 媽祖迺台灣
  2. Tình yêu của đôi ta hoàn mỹ khi có nhau 我的愛有你才完美
    Nhạc phim Đại Hán Hiền Hậu Vệ Tử Phu / Ca khúc trong phim 大漢賢後衛子夫
    Song ca: Châu Lệ Kỳ
  3. Không để tâm 不在乎
    Nhạc phim Bộ Bộ Kinh Tình / Ca khúc trong phim 步步驚情

2013

  1. Sự tồn tại điên cuồng 瘋狂的存在
    Nhạc phim Lan Lăng vương / Ca khúc trong phim 蘭陵王

2011

  1. Bướng bỉnh 任性
    Nhạc phim Song Thành Kế Trong Kế / Ca khúc chủ đề 雙城計中計
  2. Bất Tín Tà 不信邪 (chỉ tin vào chính mình)
    Nhạc phim Nghĩa Khí Anh Hùng / Ca khúc chủ đề 真的漢子
  3. Đối Chiết 對摺 (đem những ký ức đẹp nhất cất giữ vào con tim)
    Nhạc phim Khuynh Thành Chi Lệ / Ca khúc chủ đề 傾城之淚
  4. Khuynh Thành Chi Lệ 傾城之淚
    Nhạc phim Khuynh Thành Chi Lệ / Ca khúc chủ đề tiếng Quảng Đông 傾城之淚
  5. Chỉ Huy Gia 指揮家
    Nhạc phim Khuynh Thành Chi Lệ / Ca khúc trong phim 傾城之淚
    Nhạc phim Cặp Đôi Rắc Rối / Ca khúc chủ đề 真愛找麻煩
  6. Tôi Thích Thế Đấy 我就是喜歡這樣
    Nhạc phim Tình Yêu À, Ôi Em Bằng Lòng / Ca khúc chủ đề 愛啊哎呀我願意
    Song ca: Đinh Đang
  7. Ánh Sáng 光芒
    Nhạc phim Tình Yêu À, Ôi Em Bằng Lòng / Ca khúc trong phim 愛啊哎呀我願意
  8. Kỳ Tích Hoàn Mỹ 完美的奇蹟
    Nhạc phim Tình Yêu À, Ôi Em Bằng Lòng / Ca khúc trong phim 愛啊哎呀我願意

2010

  1. Pháo Hoa 煙火
    Nhạc phim Hỏa Long Đối Quyết / Ca khúc chủ đề 火龍對決
    Song ca: Lê Minh
  2. Tâm Can Bảo Bối 心肝寶貝
    Nhạc phim Long Phụng Điếm / Ca khúc chủ đề 龍鳳店
    Song ca: Từ Hy Viên
  3. Thiên Trường Địa Cửu 天長地久
    Nhạc phim Long Phụng Điếm / Ca khúc trong phim 龍鳳店
  4. Hí Phụng 戲鳳
    Nhạc phim Long Phụng Điếm / Ca khúc cuối phim 龍鳳店

2009

  1. Phong Vân Quyết 風雲決
    Nhạc phim Phong Vân Quyết / Ca khúc chủ đề 風雲決
  2. Vết Thương Khi Yêu 愛妳在傷口
    Nhạc phim Siêu Xạ Thủ / Ca khúc chủ đề 神鎗手

2007

  1. Kung-fu Cha-cha 功夫恰恰
    Nhạc phim Hợp Đồng Tình Nhân / Ca khúc chủ đề 合約情人
  2. Vẫn Còn Anh 還有我
    Nhạc phim Hợp Đồng Tình Nhân / Ca khúc trong phim 合約情人

2006

  1. Ý Trời Chỉ Định 天生註定
    Nhạc phim Tái Sinh / Ca khúc chủ đề 天生一對
    Song ca: Dương Thiên Hoa
  2. Ước Hẹn Trời Xanh 約定藍天
    Nhạc phim Anh Hùng Cảm Tử Quân / Ca khúc cuối phim 追日英雄

2005

  1. Mãi Không Lùi Bước 永不退縮
    Nhạc phim Nỗi Niềm Chàng Rể / Ca khúc chủ đề 雙響炮
  2. I Feel Good
    Nhạc phim Nỗi Niềm Chàng Rể / Ca khúc chủ đề 雙響炮
  3. Khóc Cho Thoải Mái 哭個痛快
    Nhạc phim Nỗi Niềm Chàng Rể / Ca khúc trong phim 雙響炮
  4. Lưỡng Cực 兩極
    Nhạc phim Phong Vân 2: Long Hổ Tranh Hùng / Ca khúc chủ đề 風雲2

2004

  1. Đêm Trăng Tròn Hoa Đẹp 花好月圓夜
    Nhạc phim Hoa Đẹp Trăng Tròn / Ca khúc chủ đề 花好月圓
    Song ca: Dương Thiên Hoa
  2. Thiếu Niên Du 少年遊
    Nhạc phim Hoa Đẹp Trăng Tròn / Ca khúc trong phim 花好月圓
  3. Em Là Bà Xã Anh 妳是我老婆
    Nhạc phim Chí Tôn Gia Duyên / Ca khúc trong phim 富豪海灣至尊家緣

2003

  1. Ánh Trăng Nói Hộ Lòng Anh 月亮代表我的心
    Nhạc phim Tuyệt Chủng Hảo Nam Nhân / Ca khúc chủ đề 絕種好男人
  2. Mưa Tháng Ba 三月小雨
    Nhạc phim Càn Long Hạ Giang Nam / Ca khúc chủ đề 乾隆下江南
    Hợp ca: Tiểu Trùng, Huỳnh Phẩm Nguyên

2002

  1. Đêm Dài 永夜
    Nhạc phim Mãi Mãi Đêm Dài / Ca khúc chủ đề 永遠永遠永遠的永夜
  2. Không Nỡ 捨不得
    Nhạc phim Mãi Mãi Đêm Dài / Ca khúc trong phim 永遠永遠永遠的永夜
  3. Thế giới Của Tình yêu 愛的世界
    Nhạc phim Hảo Tâm Tương Ái / Ca khúc chủ đề 好心相愛
  4. Sẽ không khiến em cô đơn nữa 不再讓妳孤單
    Nhạc phim Hảo Tâm Tương Ái / Ca khúc trong phim 好心相愛
  5. Tôi là người Giàu Có 我是有錢人
    Nhạc phim Lấy Chồng Giàu Có / Ca khúc chủ đề 嫁個有錢人
  6. Tiểu Bạch Liễm 小白臉
    Nhạc phim Lấy Chồng Giàu Có / Ca khúc trong phim 嫁個有錢人
  7. Thiếu Niên Du 少年遊
    Nhạc phim Tùy Đường Anh Hùng Truyện / Ca khúc chủ đề 隋唐英雄傳

2001

  1. Phi Điểu 飛鳥 (chim yến)
    Nhạc phim Bí Mật Hổ Phách Quan Âm / Ca khúc cuối phim 新楚留香
  2. Hoa Thơm 花太香
    Nhạc phim Bí Mật Hổ Phách Quan Âm / Ca khúc chủ đề 新楚留香
    Nhạc phim Đại Túy Hiệp / Ca khúc chủ đề 大醉侠
  3. Đi Ngàn Vạn Dặm 走了千萬裏
    Nhạc phim Yên Vũ Giang Nam / Ca khúc chủ đề 煙舞江南

2000

  1. Bọt Sóng Lăn Tăn 浪花一朵朵
    Nhạc phim Mùa Hè & Mo-Mo-Cha / Ca khúc chủ đề 夏日的麼麼茶
    Hợp ca: Quang Lương, A Ngưu
  2. Em Bằng Lòng, Anh Bằng Lòng 妳願意我願意
    Nhạc phim Mùa Hè & Mo-Mo-Cha / Ca khúc trong phim 夏日的麼麼茶
  3. Không Chết Được 死不了
    Nhạc phim Tiếu ngạo giang hồ / Ca khúc đầu phim 笑傲江湖
  4. Chân Trời 天涯
    Nhạc phim Tiếu ngạo giang hồ / Ca khúc cuối phim 笑傲江湖
  5. Tiểu Tuyết 小雪
    Nhạc phim Tiếu ngạo giang hồ / Ca khúc cuối phim 笑傲江湖
  6. Tiếng Cười Của Biển 滄海壹聲笑
    Nhạc phim Tiếu ngạo giang hồ / Ca khúc chủ đề 笑傲江湖
  7. Mùa Xuân Hoa Sẽ Nở 春天花會開
    Nhạc phim Biển Báo Tình Yêu / Ca khúc chủ đề 愛情急轉彎
  8. Nước Mắt Trên Gương Mặt Em 流著淚的妳的臉
    Nhạc phim Biển Báo Tình Yêu / Ca khúc trong phim 愛情急轉彎
  9. Huynh Đệ 兄弟
    Nhạc phim Võ Trạng nguyên Tô Xán / Ca khúc chủ đề 武狀元蘇燦

1999

  1. Ngọn Nến 烛光
    Nhạc phim Tinh Nguyện / Ca khúc chủ đề 星願
  2. Hạnh Phúc Trao Em 给你幸福
    Nhạc phim Tinh Nguyện / Ca khúc trong phim 星願

1998

  1. Nhậm Tiêu Dao 任逍遙 (Ung dung tự tại)
    Nhạc phim Thần điêu hiệp lữ / Ca khúc chủ đề 神鵰俠侶
  2. Thương Tâm Thái Bình Dương 傷心太平洋 (Nỗi đau tựa biển Thái Bình)
    Nhạc phim Thần điêu hiệp lữ / Ca khúc cuối phim 神鵰俠侶

1997

  1. Như Thế Cũng Tốt 這樣也好
    Nhạc phim Vị Cay Tình Yêu / Ca khúc chủ đề 愛情麻辣燙

1996

  1. Mềm Lòng 心太軟
    Nhạc phim Hôn Nhân vật Ngữ / Ca khúc chủ đề 婚姻物語
  2. Khóc Cho Thoải Mái 哭個痛快
    Nhạc phim Hôn Nhân vật Ngữ / Ca khúc cuối phim 台灣靈異事件

1991

  1. Để Em Đi 讓你走
    Nhạc phim Quan Binh Bắt Cường Đạo / Ca khúc chủ đề 官兵抓強盜

Biểu diễn[sửa | sửa mã nguồn]

Các liveshow, tour diễn cá nhân [22][sửa | sửa mã nguồn]

Tên buổi diễn Ngày Tháng Địa điểm Nơi biểu diễn Ghi chú
TỀ TÍCH LIVE

(Ban nhạc Ngũ Nguyệt Thiên)
08/11/1998  Đài Loan: Đài Bắc Taipei International Convention Center (TICC) Liveshow cảm ơn fans khi đĩa hát bán được 1 triệu đĩa
(không bán vé) Khách mời: Châu Hoa Kiện, Mạc Văn Úy, Tiểu Trùng, Trần Thăng, Từ Hoài Ngọc
14/03/1998  Đài Loan: Gia Nam
17/03/1998  Đài Loan: Phụ Nhân KINH TẾ TỀ TÍCH
18/03/1998  Đài Loan: Đông Ngô
20/03/1998  Đài Loan: Vĩnh Xuân THĂNG TỀ ĐIỂN LỄ
24/03/1998  Đài Loan: Minh Tân
28/03/1998  Đài Loan: Đại Diệp TỀ TÍCH TÁI HIỆN
THIÊN HÀNG ĐẠI NHẬM 26/06/1999  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Khách mời: Mạc Văn Úy
27/06/1999
TỀ TÂM TỀ LỰC 14/08/1999  Đài Loan: Bình Đông Howard Beach Resort Kenting Quyên góp cho quỹ từ thiện Đài Đông
TÂM THÁI NHUYỄN 25/11/1999  Hoa Kỳ: Atlantic City Trump Plaza
27/11/1999
28/11/1999
Tua diễn vòng quanh Thế giới
LÃNG MẠN PHONG BÃO
08/07/2000  Trung Quốc: Bắc Kinh Capital Indoor Stadium Khách mời: Mạc Văn Úy
09/07/2000
16/07/2000  Trung Quốc: Thiên Tân Minyuan Stadium
21/07/2000  Trung Quốc: Ôn Châu Wenzhou Sports Centre
23/07/2000  Trung Quốc: Thượng Hải Hongkou Football Stadium
29/07/2000  Trung Quốc: Chư Kỵ Shaoxing Indoor Stadium
SUMMER 17/08/2000  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Đêm diễn từ thiện
18/08/2000 Đêm diễn trực tiếp phát qua vệ tinh lần đầu tiên ở Sân khấu Hồng Quán
19/08/2000
20/08/2000
Tua diễn vòng quanh Thế giới

TỀ KHAI TÂM

(Ban nhạc Fire Band
aka RICHIE'S FIRE BAND)
18/11/2000  Singapore Singapore Indoor Stadium
22/11/2000  Hoa Kỳ: Atlantic City Tropicana Casino Resort
23/11/2000
01/12/2000  Hoa Kỳ: Silicon Valley San Jose Civic Auditorium
02/12/2000  Hoa Kỳ: Los Angeles Pasadena Civic Auditorium
09/02/2001  Canada: Toronto Hershey Centre
10/02/2001  Canada: Vancouver Pacific Coliseum
24/02/2001  Malaysia: Kuala Lumpur Putra Indoor Stadium
14/07/2001  Trung Quốc: Thẩm Dương Wulihe Stadium THẾ KỶ TỀ DUYÊN
28/07/2001  Trung Quốc: Thành Đô Chengdu Sports Centre BĂNG LỰC THẬP TÚC
27/10/2001  Trung Quốc: Quảng Châu Tianhe Stadium
15/12/2001  Trung Quốc: Thâm Quyến Shenzhen Stadium ĐẠT TẠO TỀ TÍCH
20/04/2002  Hoa Kỳ: Atlantic City Trump Plaza
16/05/2002  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Khách mời: Maggie Q, Lư Xảo Âm, Mạc Văn Úy, Trịnh Tú Văn, Trương Vũ, Trương Bá Chi, Lưu Đức Hoa
17/05/2002
18/05/2002
01/11/2002  Hoa Kỳ: San Francisco San Jose Civic Auditorium
06/11/2002  Canada: Toronto Hummingbird Centre
10/11/2002  Canada: Vancouver Queen Elizabeth Theatre
28/11/2002  Hoa Kỳ: Connecticut Mohegan Sun Arena Diễn 2 buổi
Khách mời: Tô Tuệ Luân
17/04/2003  Úc: Sydney Sydney Entertainment Centre
19/04/2003  Úc: Melbourne Crown Casino and Entertainment Complex Khách mời: A Ngưu
06/06/2003  Indonesia: Jakarta Hailai Alcohol Khách mời: Tô Tuệ Luân
02/08/2003  New Zealand: Auckland North Shore Events Centre
Tua diễn vòng quanh Thế giới

TỀ TỀ NGOẠN

TỀ TRƯỞNG ĐẠI

NHẤT TỀ XƯỚNG

TỀ HỒI GIA

(Ban nhạc Fire Band
aka RICHIE'S FIRE BAND)
30/04/2004  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
TỀ TỀ NGOẠN
Khách mời: Dương Thiên Hoa, Trần Tuệ Lâm, Chung Trấn Đào, Tô Vĩnh Khang
01/05/2004
22/05/2004  Trung Quốc: Bắc Kinh Capital Indoor Stadium TỀ TRƯỞNG ĐẠI
Khách mời: Tô Vĩnh Khang, Huỳnh Phẩm Nguyên
30/05/2004  Trung Quốc: Thượng Hải Hongkou Football Stadium NHẤT TỀ XƯỚNG
Khách mời: Trương Tín Triết
12/06/2004  Trung Quốc: Vũ Hán Xinhua Road Stadium TỀ HỒI GIA
Khách mời: Tô Tuệ Luân, Huỳnh Phẩm Nguyên
03/07/2004  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting TỀ TỀ NGOẠN
Khách mời: Lý Tâm Khiết
24/11/2004  Hoa Kỳ: Connecticut Mohegan Sun Arena Khách mời: Tân Hiểu Kỳ
25/11/2004
25/12/2004  Hoa Kỳ: Las Vegas Caesars Palace Khách mời: Lương Tịnh Như
Tua diễn vòng quanh Thế giới

MỸ MỘNG TỀ NGUYÊN
ft Huỳnh Phẩm Nguyên
2005~2011

(Ban nhạc Fire Band
aka RICHIE'S FIRE BAND)
24/12/2005  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting GIÁNG SINH TỀ NGUYÊN
11/08/2006  Trung Quốc: Bắc Kinh Đại lễ đường Nhân dân Đại lễ đường Nhân dân là nơi diễn ra các kì họp Quốc hội, lần đầu tiên mở cửa cho ca sĩ biểu diễn
Khách mời: Châu Hoa Kiện
11/10/2006  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Khách mời: Lâm Tuyết
12/10/2006
17/02/2007  Úc: Sydney The Star
18/02/2007
30/06/2007  Hoa Kỳ: San Francisco Lake Tahoe
12/02/2011  Hoa Kỳ: Connecticut Foxwoods Resort Casino
13/02/2011
Tua diễn vòng quanh Thế giới

(Ban nhạc Fire Band
aka RICHIE'S FIRE BAND)
18/03/2006  Trung Quốc: Ôn Châu Wenzhou Sports Centre NHẬM HIỀN TỀ MUỐN BAY
Khách mời: Mạc Văn Úy, Hoa Nhi Nhạc Đội
10/06/2006  Hoa Kỳ: Atlantic City ShowBoat Casino Khách mời: Từ Hoài Ngọc
11/06/2006
02/10/2006  Hàn Quốc: Seoul Walker Hill Casino Khách mời: Triệu Truyền
06/10/2006  Trung Quốc: Thẩm Dương Wulihe Stadium Khách mời: Dương Thiên Hoa, Huỳnh Phẩm Nguyên
28/10/2006  Trung Quốc: Thành Đô Sichuan Provincial Gymnasium
08/12/2006  Nhật Bản: Tokyo Nerima Culture Center LUYỆN MÃ VĂN HÓA
31/12/2006  Trung Quốc: Nam Kinh Wutaishan Sport Center Khách mời: Lưu Nhược Anh, Tiểu Trùng
07/04/2007  Ma Cao: Ma Cao Sands Macao Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên
22/12/2007  Trung Quốc: Thiên Tân Tianjin Sports Center TRỌNG ÔN LÃNG MẠN
Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên, Quách Đức Cương
09/02/2008  Hoa Kỳ: Las Vegas MGM Grand Garden Arena TỀ THANH HẠ TUẾ
Khách mời: Lâm Tâm Như
Tua diễn vòng quanh Thế giới

LOVE & BELOVED 2008

(Ban nhạc Fire Band
aka RICHIE'S FIRE BAND)
04/05/2008  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Quyên góp cho quỹ từ thiện
Con gái Tiểu Tề lên tặng hoa
Khách mời: Vương Uyển Chi, Huỳnh Phẩm Nguyên, Tào Cách
05/05/2008
08/11/2008  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting Khách mời: Vương Uyển Chi
27/11/2008  Hoa Kỳ: Connecticut Mohegan Sun Arena Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên
28/11/2008 Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên
06/12/2008  Trung Quốc: Cáp Nhĩ Tân Harbin International Conference Exhibition Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên
13/12/2008  Trung Quốc: Trịnh Châu Zhengzhou International Convention Centre Khách mời: Lưu Nhược Anh, Kha Hữu Luân
20/12/2008  Trung Quốc: Hàng Châu Yellow Dragon Stadium Khách mời: Trương Thiều Hàm, Kha Hữu Luân
Đêm diễn mừng Giáng sinh 24/12/2008  Trung Quốc: Bắc Kinh Chỉ bán vé cho Richie's Family fan club
Khách mời: Lý Tông Thịnh
25/12/2008 Khách mời: Tiểu Trùng
Tua diễn vòng quanh Thế giới

(Ban nhạc Fire Band
aka RICHIE'S FIRE BAND)
2009-2011

(Ban nhạc MP)
23/07/2011
03/10/2009  Hoa Kỳ: San Diego Harrah’s Rincon Casino Open Sky Khách mời: Lưu Nhược Anh
07/10/2009  Canada: Toronto Casino Rama Entertainment Center Khách mời: Lưu Nhược Anh
31/12/2009  Trung Quốc: Thượng Hải Shanghai Indoor Stadium Khách mời: Tiểu Trùng, Nông Phu, Châu Lập Ba
20/02/2010  Ma Cao: Ma Cao Grand Hyatt Macau Khách mời: Nông Phu
10/04/2010  Indonesia: Medan Sky Convention Hall
09/05/2010  Hoa Kỳ: Atlantic City ShowBoat Casino
03/07/2010  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting
06/02/2011  Ma Cao: Ma Cao MGM Macau
23/07/2011  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting Khách mời: A Ngưu
Tua diễn vòng quanh Thế giới

THẦN MA NHÂN 2012

(Ban nhạc MP + Trịnh Gia Gia)
18/02/2012  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên, Trần Thăng, Ngũ Nguyệt Thiên
19/02/2012  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên, Tô Vĩnh Khang, Ngũ Nguyệt Thiên, Trần Thăng
07/07/2012  Ma Cao: Ma Cao Cotai Strip CotaiArena Khách mời: Trần Thăng
22/07/2012  Singapore Marina Bay Sands
12/10/2012  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting Khách mời: Đinh Đang
03/11/2012  Indonesia: Medan Sky Convention Hall Khách mời: Huỳnh Phẩm Nguyên
Tua diễn vòng quanh Thế giới

TIÊU 2012~2013

(Ban nhạc MP + Trịnh Gia Gia)
15/12/2012  Đài Loan: Đài Bắc Nhà thi đấu Đài Bắc
Sân khấu Tiểu Cự Đản
Khách mời: Chân Tử Đan, Ngũ Nguyệt Thiên, Quan Dĩnh
15/02/2013  Úc: Melbourne The Palladium At Crown
16/02/2013  Úc: Perth Crown Theatre Perth Khách mời: Châu Lệ Kỳ
24/03/2013  Canada: Toronto Niagara Fallsview Casino Resort
25/03/2013
30/03/2013  Hoa Kỳ: Atlantic City Circus Maximus Theater Khách mời: Cửu Khổng
20/04/2013  Trung Quốc: Bắc Kinh Trung tâm MasterCard
30/04/2013  Trung Quốc: Nam Kinh Wutaishan Sport Center
18/05/2013  Trung Quốc: Thẩm Dương Shenyang Olympic Sports Center Stadium
25/05/2013  Singapore Singapore Indoor Stadium Khách mời: Huỳnh Hồng Thăng, Cửu Khổng
06/07/2013  Trung Quốc: Thâm Quyến Shenzhen Bay Sports Center Khách mời: Huỳnh Gia Cường
20/07/2013  Trung Quốc: Hàng Châu Yellow Dragon Stadium
03/08/2013  Trung Quốc: Thượng Hải Mercedes-Benz Arena Khách mời: Huỳnh Gia Cường, Ương Cát Mã
10/08/2013  Trung Quốc: Tây An Xian Qujiang International Exhibition Center
05/10/2013  Malaysia: Vân Đính Resorts World Genting Khách mời: Huỳnh Gia Cường
26/10/2013  Trung Quốc: Ninh Ba Ningbo Youngor Gymnasium
02/11/2013  Trung Quốc: Trường Sa Hunan International Convention Center
16/11/2013  Trung Quốc: Trịnh Châu Zhengzhou International Convention Centre
23/11/2013  Trung Quốc: Hạ Môn Jiageng Sport Center Station Khách mời: Huỳnh Gia Cường, Huỳnh Phẩm Nguyên
30/11/2013  Trung Quốc: Trùng Khánh Chongqing People's Grand Hall Khách mời: Tô Vĩnh Khang

Các buổi diễn tổ chức cùng ca sĩ khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên buổi diễn Ngày Tháng Địa điểm Nơi biểu diễn Ghi chú
Nhất Tề Úy Nhĩ
To Be Together
15/08/1998  Hồng Kông Ko Shan Theatre ft Mạc Văn Úy
Ái Tình Long Quyến Phong 04~15/10/1998  Trung Quốc: Côn Minh, Trùng Khánh, Thành Đô ft Tô Tuệ Luân, Ngũ Nguyệt Thiên
Thanh xuân Going 27/11/1998  Đài Loan ft A Ngưu, Ngũ Nguyệt Thiên
25/12/1998  Hoa Kỳ: Las Vegas ft Triệu Vịnh Hoa
Thanh thiếu niên chống ma túy
chống đua xe trái phép
03/04/1999  Đài Loan: Đài Nam ft Đỗ Đức Vỹ, Từ Hoài Ngọc
Vì Love mở liveshow 24/03/2000  Malaysia Sunway Lagoon Theme Park ft Tô Tuệ Luân, Từ Hoài Ngọc
26/09/2000  Trung Quốc: Triều Dương
Richie & Friends 05/08/2001  Hồng Kông Hong Kong Convention and Exhibition Centre ft Huỳnhh Phẩm Nguyên, A Ngưu, Huỳnh Phẩm Quán, Quang Lương
06/08/2001
Cổn Thạch 10 năm 18/11/2003  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
ft ca sĩ Cổn Thạch
Hảo Thuyết Thoại 11/03/2004  Hồng Kông Kowloonbay International Trade & Exhibition Centre (KITEC) ft Ngũ Nguyệt Thiên
Cực Phẩm Tề Minh 24/03/2006  Hồng Kông Hong Kong Convention and Exhibition Centre ft Huỳnh Phẩm Nguyên
Tiểu Tề Nhiệt Xướng 25/03/2006  Hồng Kông Tsing Ma Bridge
Đông Á Hoa Tinh 15/12/2008  Hồng Kông Hong Kong Coliseum
Sân khấu Hồng Quán
ft ca sĩ Đông Á
Toản Thạch Cự Tinh 08/08/2009  Hồng Kông Hong Kong Convention and Exhibition Centre ft Lưu Đức Hoa, Hứa Chí An
Thập Phân Hồng 19/12/2009  Malaysia
Lệ Tinh Bưu Luân 17/12/2010  Singapore
18/12/2010
19/12/2010
Cổn Thạch 30 27/11/2010  Đài Loan: Đài Bắc Nhà thi đấu Đài Bắc ft ca sĩ Cổn Thạch
28/11/2010
01/05/2011  Trung Quốc: Bắc Kinh Sân vận động quốc gia Bắc Kinh
05/10/2011  Trung Quốc: Thượng Hải
06/10/2011
07/10/2011
18/12/2011  Trung Quốc: Thâm Quyến
21/07/2012  Trung Quốc: Hàng Châu
04/08/2012  Trung Quốc: Tây An
11/08/2012  Trung Quốc: Thành Đô
20/10/2012  Trung Quốc: Vũ Hán
10/11/2012  Trung Quốc: Nam Kinh
17/11/2012  Trung Quốc: Trùng Khánh
08/12/2012  Trung Quốc: Quảng Châu
K Ca Mã Lạp Tùng 20/04/2012  Đài Loan: Đài Bắc Legacy Taipei Khách mời: Cửu Khổng, MP (Magic Power)
21/04/2012
Xướng Kinh Điển 05/05/2012  Đài Loan: Miêu Lật ft Châu Hoa Kiện, Huỳnh Phẩm Nguyên
Party sinh nhật cosplay 09/06/2013  Đài Loan: Đài Bắc Legacy Taipei Khách mời: Cửu Khổng, MP (Magic Power), Huỳnh Phẩm Nguyên
Mùa hè Mo Mo Tề 17/08/2013  Ma Cao: Ma Cao Banyan Tree Khách mời: MP (Magic Power)
Tân Thành Ái Sinh Mệnh -
Kiên Trì Tín Niệm
20/11/2013  Hồng Kông Hong Kong Convention and Exhibition Centre Khách mời: Huỳnh Gia Cường, Tô Vĩnh Khang, Lương Hán Văn, Trịnh Gia Gia, C AllStar

Tay đua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài âm nhạc và điện ảnh, Nhậm Hiền Tề còn được biết đến với vai trò là một tay đua mô-tô chuyên nghiệp.

Năm Tên cuộc đua Nơi tổ chức Giải thưởng Ghi chú
1998 Giải đua mô-tô Việt dã châu Á  Malaysia Giải ba
2000 Giải đua mô-tô Việt dã châu Á  Thái Lan Giải nhì
2001 Giải đua mô-tô Việt dã châu Á  Malaysia Giải nhất
2003 Giải đua mô-tô Việt dã châu Á  Thái Lan Hạng 11 Chấn thương nhẹ
2005 Giải đua mô-tô Việt dã châu Á  Thái Lan Rút lui Gãy ngón tay, gãy chân bó bột 1 tháng
2011 Giải đua mô-tô Việt dã vượt sa mạc
2011 Round Taklimakan Rally Championship[23]
 Trung Quốc Tân Cương Rút lui - Ngày thi đấu đầu tiên xếp hạng 9
- Ngày thi thứ ba chấn thương
- Ngày thi thứ tư gãy xương sườn, tuyên bố rút lui[24][25]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “任贤齐《心太软》 翻红飙男儿泪 拍戏枯坐一天没人理 上桌吃饭遭痛骂” (bằng tiếng Trung). Sina. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “成長之路” (bằng tiếng Trung). Richiefamily. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ “任賢齊的個人檔案” (bằng tiếng Trung). Richiefamily. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ 唱片銷量
  5. ^ “影視歷程” (bằng tiếng Trung). Richiefamily. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  6. ^ “Movie” (bằng tiếng Trung). Mtime. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  7. ^ “Movie” (bằng tiếng Anh). imdb.
  8. ^ “Hong Kong Film Award” (bằng tiếng Anh). imdb.
  9. ^ “Hong Kong Film Award” (bằng tiếng Anh). imdb.
  10. ^ “festival-cannes” (bằng tiếng Anh). festival-cannes.
  11. ^ “68th Venice Film Fastival” (bằng tiếng Anh). Venice Film Fastival.
  12. ^ “Will You Still Love Me Tomorrow” (bằng tiếng Enlish). One production. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “Mayday 3DNA” (bằng tiếng Trung). Bin Music. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  14. ^ “Adventure Of The King” (bằng tiếng Trung). Sina. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  15. ^ “Life Without Principle” (bằng tiếng Enlish). Media Asia.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “Punished” (bằng tiếng Enlish). Media Asia.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “Flirting Scholar 2” (bằng tiếng Trung). Sina. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  18. ^ “Fire of Conscience” (bằng tiếng Enlish). Media Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “Accident” (bằng tiếng Enlish). Media Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “Lady Cop and Papa Crook” (bằng tiếng Enlish). Media Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “The Sniper” (bằng tiếng Enlish). Media Asia.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  22. ^ “演唱會” (bằng tiếng Trung). Richiefamily. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  23. ^ “2011 Round Taklimakan Rally Championship” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ “Nhậm Hiền Tề đua xe ở Sa mạc”. youtube.
  25. ^ 12 tháng 9 năm 2011/02183413807.shtml “任贤齐参加环塔拉力赛 "魔鬼赛段"受伤退赛” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2011.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]