Ninox odiosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ninox odiosa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Strigiformes
Họ (familia)Strigidae
Chi (genus)Ninox
Loài (species)N. odiosa
Danh pháp hai phần
Ninox odiosa

Cú diều New Britain (danh pháp hai phần: Ninox odiosa) là một loài chim trong họ Strigidae.[1] Cú diều New Britain là loài đặc hữu của New England, hòn đảo lớn nhất trong quần đảo Bismarck ở Papua New Guinea.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cú diều New Britain là một loài cú có chiều dài khoảng 22 cm (9 in). Chúng có bộ lông màu nâu sô cô la đốm, đôi mắt vàng và lông mày trắng. Lông quầng mặt có màu nâu trong khi phần ngực trên được đánh dấu bằng một dải màu nâu rộng với vệt trắng. Mặt dưới có màu nâu dày đặc.[2]

Phân bố và môi trường sinh sống[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy ở vùng đất thấp và đồi của khu vực chim đặc hữu New England và New Ireland ở độ cao lên tới 1.200 m trên mực nước biển. Đây là khá phổ biến trong phạm vi nhỏ của nó và là về đêm. Nó đậu vào ban ngày một mình hoặc theo cặp ở giữa đến phần trên của tán rừng. Chúng ăn chủ yếu là côn trùng và động vật có vú nhỏ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ “Species factsheet: Ninox odiosa. BirdLife International. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]