Nyctimene rabori

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nyctimene rabori
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Pteropodidae
Chi (genus)Nyctimene
Loài (species)N. rabori
Danh pháp hai phần
Nyctimene rabori
(Heaney & Peterson, 1984)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Rousettus angolensis (Bocage, 1898)

Nyctimene rabori là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Heaney & Peterson mô tả năm 1984.[2]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ong, P., Rosell-Ambal, G. & Tabaranza, B. & Heaney, L., Ingle, N., Cariño, A.B., Pangulatan, L.M., Pedregosa, M., Alcala, E. & Helgen, K. (2008). “Nyctimene rabori”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Nyctimene rabori”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Nyctimene rabori tại Wikimedia Commons