Ophrys fusca

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ophrys fusca
Hoa của Ophrys fusca
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Orchidoideae
Chi (genus)Ophrys
Loài (species)O. fusca
Danh pháp hai phần
Ophrys fusca
Link, 1800
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Arachnites fusca (Link) Tod.
  • Ophrys kedra Paulus
  • Ophrys meropes P.Delforge
  • Ophrys theophrasti Devillers & Devillers-Tersch.

Ophrys fusca, thường được gọi là lan ong tối hoặc lan ong đen, là một loài lan có nguồn gốc từ Địa Trung Hải từ tây nam Châu ÂuBắc Phi đến Tây Á.[1][2] Đa số các phân loài của Ophrys fusca được thụ phấn bởi những con đực của ong chi Andrena.[3]

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

Năm phân loài hiện được công nhận (tháng 5 năm 2014):[1]

  • Ophrys fusca subsp. blitopertha (Paulus & Gack) Faurh. & H.A.Pedersen - Thổ Nhĩ Kỳ, đảo Hy Lạp
  • Ophrys fusca subsp. cinereophila (Paulus & Gack) Faurh.- Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Síp, Lebanon, Syria
  • Ophrys fusca subsp. fusca - từ Bồ Đào Nha đến Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ophrys fusca subsp. iricolor (Desf.) K.Richt. - từ Bồ Đào Nha đến Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ophrys fusca subsp. pallida (Raf.) E.G.Camus in E.G.Camus & A.A.Camus - Sicily, Tunisia, Algeria

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Kew World Checklist of Selected Plant Families
  2. ^ Altervista Flora Italiana, Ofride scura, Sombre Bee Orchid
  3. ^ Sto¨kl, J.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2005). “Pollinator attracting odour signals in sexually deceptive orchids of the Ophrys fusca group”. Plant Systematics and Evolution. 254 (1–2): 105–120. doi:10.1007/s00606-005-0330-8.