Palinurus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Palinurus
Thời điểm hóa thạch: Albian–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Achelata
Họ (familia)Palinuridae
Chi (genus)Palinurus
Weber, 1795
Loài điển hình
Astacus elephas
Fabricius, 1787 [1]
Species
Xem trong bài

Palinurus là một chi trong họ Tôm rồng (Palinuridae). Chúng đã có niên đạiga62n 1 triệu năm, loài Palinurus đã được khám phá vào năm 1995 và tên P. palaciosi.[2][3]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách các loài gồm các loài đã tuyệt chủng[1][4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lipke Holthuis (1991). FAO species catalogue Vol. 13: Marine lobsters of the world. FAO. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014.
  2. ^ Victoria Jaggard (ngày 3 tháng 5 năm 2007). “Oldest Lobster Fossil Found in Mexico”. National Geographic News.
  3. ^ Francisco J. Vega, Pedro García-Barrera, María del Carmen Perrilliat, Marco A. Coutiño & Ricardo Mariño-Pérez (2006). “El Espinal, a new plattenkalk facies locality from the Lower Cretaceous Sierra Madre Formation, Chiapas, southeastern Mexico” (PDF). Revista Mexicana de Ciencias Geológicas. 23 (3): 323–333.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Palinurus Weber, 1795 (TSN 97655) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  5. ^ John Yeld (ngày 11 tháng 9 năm 2006). “Scientists find new giant lobster species”. Cape Argus. tr. 3. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014.