Papilio chikae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Papilio chikae
Papilio chikae male
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Papilionidae
Chi (genus)Papilio
Loài (species)P. chikae
Danh pháp hai phần
Papilio chikae
Igarashi, 1965[2]

Papilio chikae là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Nó là loài đặc hữu của Philippines. Nó có 2 phụ loài P. c. chikaeLuzonP. c. hermeli (Nuyda, 1992)Mindoro. Phụ loài nêu sau đã từng được miêu tả là một loài độc lập, nhưng nó tương tự như các phụ loài đã được đề xuất và không có sự khác nhau đáng kể về cơ quan sinh dục, do đó các tác giả đã xếp nó thành phụ loài của loài đơn.[3]

Nó được liệt vào nhóm loài dị đe dọa tuyệt chủng theo IUCNESA,[1][4] và nằm trong phụ lục I của CITES,[5] do buôn bán bất hợp pháp trên thế giới.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Gimenez Dixon, M. (1996). Papilio chikae. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ Igarashi, S.(1965). Papilio chikae, an unrecorded Papilionid butterfly from Luzon island,the Philippines. Tyo To Ga (Transactions of the Lepidopterists' Society of Japan) 16:41-49.
  3. ^ Page, M.G.P. and C.G. Treadaway (2003). Papilionidae of the Philippine Islands. Butterflies of the world. Part 17, supplement 8. Verlag Goecke & Evers.
  4. ^ U.S. Fish & Wildlife Service (1993). Luzon Peacock Swallowtail butterfly (Papilio chikae). Lưu trữ 2011-10-15 tại Wayback Machine Version tháng 7 28, 2010.
  5. ^ CITES (2010). Appendices I, II and III. Version tháng 6 24, 2010.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]