Parazoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Parazoa
Khoảng thời gian tồn tại: Cryogenian – Holocene
Loài thân lỗ
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Phân giới: Parazoa
Grant & Todd, 1838
Taxa
Các đồng nghĩa
  • Enantiozoa, Delage 1892

Parazoa là một phân giới bao gồm 3 ngành động vật là Porifera, ArchaeocyathaPlacozoa. Là các động vật đa bào nguyên thủy.[1] Động vật đa bào chưa phân hoá, cơ thể không có trục đối xứng, các tế bào chưa hình thành mô.

Nhánh[sửa | sửa mã nguồn]

Parazoa-Eumetazoa tách ra vào khoảng trước đây 940 triệu năm.[2]

Parazoa hiện được xem là một nhóm cận ngành.[3] Nhóm này không nằm trong phân tích nhánh hiện đại nhất. Khi tham chiếu, nó đôi khi được xem là nhóm tương đương với Porifera.[4]

Một số tác giả xem nó bao gồm cả Placozoa,[5] một ngành chỉ có ba loài duy nhất là Trichoplax adhaerens, Hoilungia hongkongensisPolyplacotoma mediterranea nhưng chúng đôi khi cũng được xếp vào phân giới Agnotozoa.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Sponge, any of the primitive multicellular aquatic animals that constitute the phylum Porifera.Britanica”.
  2. ^ Nikoh N, Iwabe N, Kuma K (tháng 7 năm 1997). “An estimate of divergence time of Parazoa and Eumetazoa and that of Cephalochordata and Vertebrata by aldolase and triose phosphate isomerase clocks”. J. Mol. Evol. 45 (1): 97–106. doi:10.1007/PL00006208. PMID 9211740. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ “PARAZOA TAXONOMY” (htm). Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.
  4. ^ Porifera tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  5. ^ “Reviews glossary”. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2009.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]