Pasta Hương vị tình yêu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pasta Hương vị tình yêu
Promotional poster for Pasta
Thể loạiTình cảm
Hài
Định dạngTelevision drama
Kịch bảnSeo Sook-hyang
Đạo diễnKwon Seok-jang
Diễn viênGong Hyo-jin
Lee Sun-kyun
Lee Ha-nui
Alex Chu
Nhạc dạoPasta Intro của Moon Seong-nam
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập20
Sản xuất
Giám chếLee Un-jeong
Nhà sản xuấtSon Ok-hyun
Địa điểmHàn Quốc
Thời lượng60 phút
Mỗi thứ 2&3 lúc 21:55 (KST)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMunhwa Broadcasting Corporation
Phát sóng4 tháng 1 năm 2010 (2010-01-04) – 9 tháng 3 năm 2010 (2010-03-09)
Thông tin khác
Chương trình trướcNữ hoàng Seondeok
Chương trình sauDong Yi
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Tên tiếng Hàn
Hangul
파스타
Romaja quốc ngữPaseuta
McCune–ReischauerPasŭt'a

Pasta Hương vị tình yêu (Tiếng Hàn파스타) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt khán giả vào năm 2010 với sự tham gia của dàn diễn viên: Gong Hyo-jin, Lee Sun-kyun, Lee Ha-neeAlex Chu.[1][2][3] Phim chiếu trên đài MBC từ ngày 4 tháng 1 đến 9 tháng 3 năm 2010 vào mỗi tối thứ 2 và 3 lúc 21:55, phim gồm 20 tập. Tại Việt Nam, bộ phim được TVM Corp. mua bản quyền và phát sóng trên kênh HTV3.

Phân vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Hyung-chul vai Geum Seok-ho
  • Lee Sung-min vai Seol Joon-seok
  • Choi Jae-hwan vai Jung Eun-soo
  • Choi Jin-hyuk (credited as Kim Tae-ho) vai Sunwoo Deok
  • Noh Min-woo vai Philip
  • Hyun Woo vai Lee Ji-hoon[4]
  • Jo Sang-gi vai Jung Ho-nam
  • Baek Bong-ki vai Min Seung-jae
  • Heo Tae-hee vai Han Sang-shik
  • Ha Jae-sook vai Lee Hee-joo
  • Jung Da-hye vai Park Mi-hee
  • Son Seong-yoon vai Park Chan-hee
  • Choi Min-sung vai Ne-mo
  • Byun Jung-soo vai Kim Kang
  • Jang Yong vai Seo Jong-goo
  • Kim Dong-hee vai Seo Yoo-shik
  • Yoon Yong-hyun vai Gwang-tae

Rating[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Tập Toàn quốc Seoul
4-1-2010 1 12.2% (13) 13.4% (9)
5-1-2010 2 11.9% (12) 12.9% (10)
11-1-2010 3 11.9% (14) 13.2% (9)
12-1-2010 4 12.7% (11) 14.5% (9)
18-1-2010 5 10.9% (16) 12.2% (12)
19-1-2010 6 13.5% (10) 15.4% (8)
25-1-2010 7 13.0% (11) 15.0% (8)
26-1-2010 8 14.9% (9) 17.0% (7)
1-2-2010 9 14.3% (11) 16.4% (11)
2-2-2010 10 15.7% (7) 18.2% (5)
8-2-2010 11 15.3% (6) 17.3% (5)
9-2-2010 12 16.2% (7) 17.9% (5)
15-2-2010 13 14.7% (6) 15.8% (5)
16-2-2010 14 16.3% (5) 18.3% (5)
22-2-2010 15 14.7% (7) 16.0% (6)
23-3-2010 16 16.3% (6) 18.3% (3rd)
1-3-2010 17 19.7% (3) 21.6% (2)
2-3-2010 18 19.0% (3) 20.5% (2)
8-3-2010 19 19.9% (1) 22.3% (1)
9-3-2010 20 21.5% (1) 24.2% (1)
Trung bình 15.2% 17.0%

Nguồn: TNS Media Korea

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải Thể loại Người nhận Kết quả
2010
CETV Awards[5][6]
Top 10 Asian Stars Gong Hyo-jin Đoạt giải
Lee Sun-kyun Đoạt giải
MBC Drama Awards[7] Best Couple Award Lee Sun-kyunGong Hyo-jin Đoạt giải
Best New Actor Alex Chu Đề cử
Top Excellence Award, Actor Lee Sun-kyun Đề cử
Top Excellence Award, Actress Gong Hyo-jin Đoạt giải

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Choi, Ji-eun (ngày 29 tháng 12 năm 2009). “Lee Sun-kyun says not pressured by new image in Pasta. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Han, Sang-hee (ngày 29 tháng 12 năm 2009). “TV Dramas to Look Forward to in 2010”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Oh, Jean (ngày 4 tháng 1 năm 2010). “Six dramas revamping 2010 lineup”. The Korea Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Wee, Geun-woo (ngày 2 tháng 2 năm 2010). “MY NAME IS: Kim Hyun-woo”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ Kim, Lynn (ngày 18 tháng 6 năm 2010). “Kong Hyo-jin makes top ten Asian actors list in China”. 10Asia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ Kim, Lynn (ngày 21 tháng 6 năm 2010). “Kim Nam-joo wins grand prize at award ceremony in China”. 10Asia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.
  7. ^ Hong, Lucia (ngày 31 tháng 12 năm 2010). “Kim Nam-joo, Han Hyo-joo win grand prize at MBC Acting Awards”. 10Asia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]