Pelodytes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pelodytes
Thời điểm hóa thạch: 47–0 triệu năm trước đây Mid Eocene – Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Pelodytidae
Bonaparte, 1850
Chi (genus)Pelodytes
Bonaparte, 1838

Các loài

Pelodytes là một chi động vật lưỡng cư duy nhất trong họ Pelodytidae[1], thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng.[2] Chúng được tìm thấy ở tây nam Châu ÂuKavkaz.

Chi Pelodytes gồm những loài ếch những loài ếch nhỏ, da mịn, chiều dài đạt khoảng 5 cm [3]. Chúng được cho là có liên quan chặt chẽ tới ScaphiopodidaeMegophryidae. Không giống như Megophryidae, chúng không dùng màu sắc để ngụy trang, thường là màu xanh lá cây hay nâu.

Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trên thực tế họ Pelodytidae vần còn 2 chi nữa, nhưng đều đã tuyệt chủng.
  2. ^ “Danh sách lưỡng cư trong sách Đỏ”. IUCN. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “Pelodytidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Pelodytes tại Wikimedia Commons