Perognathus parvus
Perognathus parvus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Heteromyidae |
Chi (genus) | Perognathus |
Loài (species) | P. parvus |
Danh pháp hai phần | |
Perognathus parvus (Peale, 1848)[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Perognathus xanthanotus[1] |
Perognathus parvus là một loài động vật có vú trong họ Chuột kangaroo, bộ Gặm nhấm. Loài này được Peale mô tả năm 1848.[2]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Linzey, A.V. & NatureServe (Hammerson, G.) (2008). Perognathus parvus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Perognathus parvus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Dữ liệu liên quan tới Perognathus parvus tại Wikispecies